Đáp án Sinh học 11 Cánh diều bài 9 Miễn dịch ở người và động vật
Đáp án bài 9 Miễn dịch ở người và động vật. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Sinh học 11 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 9 MIỄN DỊCH Ở NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT
MỞ ĐẦU
CH. Cơ chế nào giúp cơ thể chống lại bệnh? Chúng ta nên làm gì để tăng cường khả năng phòng chống bệnh của cơ thể?
Đáp án chuẩn:
Cơ chế miễn dịch giúp cơ thể chống lại bệnh tật:
Miễn dịch là cơ chế bảo vệ đặc hiệu của cơ thể có chức năng ngăn chặn, nhận biết và loại bỏ những thành phần bị hư hỏng hoặc các tác nhân gây bệnh, nhờ đó cơ thể ít bị bệnh.
Biện pháp tăng cường khả năng phòng chống bệnh của cơ thể:
- Ngủ đủ giấc.
- Có chế độ ăn uống khoa học: tăng cường chất xơ, ăn chất béo lành mạnh (như dầu ô liu và cá hồi), ăn nhiều thực phẩm lên men hoặc bổ sung men vi sinh, hạn chế đường và rượu bia.
- Uống đủ nước, tránh mất nước.
- Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên, hợp lý.
- Kiểm soát căng thẳng.
- Tiêm vaccine phòng bệnh.
I. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH Ở NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT
CH. Khi nào một cơ thể được coi là bị bệnh? Nêu các nguyên nhân gây bệnh ở người và động vật.
Đáp án chuẩn:
* Một cơ thể được coi là bị bệnh khi có sự rối loạn, suy giảm hay mất chức năng của các tế bào, mô, cơ quan, bộ phận trong cơ thể.
* Các nguyên nhân gây bệnh ở người và động vật:
- Nguyên nhân bên ngoài: tác nhân vật lý (các tia bức xạ, tia phóng xạ,…), tác nhân hóa học (các loại hóa chất độc hại), tác nhân sinh học (virus, vi khuẩn, nấm, nguyên sinh vật,…). Bệnh truyền nhiễm thường do các nguyên nhân bên ngoài gây ra.
- Nguyên nhân bên trong: rối loạn di truyền, thoái hóa, chế độ dinh dưỡng, thói quen sinh hoạt,…
II. MIỄN DỊCH Ở NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT
CH. Miễn dịch có vai trò gì? Kể tên một số cơ quan, tế bào của hệ miễn dịch người.
Đáp án chuẩn:
Vai trò của miễn dịch: Miễn dịch là cơ chế bảo vệ đặc hiệu của cơ thể, có chức năng ngăn chặn, nhận biết và loại bỏ những thành phần bị hư hỏng hoặc các tác nhân gây bệnh, nhờ đó cơ thể ít bị bệnh.
CH. Nêu khái quát thành phần và vai trò của từng tuyến miễn dịch.
Đáp án chuẩn:
Một số cơ quan, tế bào của hệ miễn dịch người:
- Cơ quan: tủy xương, tuyến ức, hạch bạch huyết, lá lách, da, niêm mạc,…
- Tế bào: đại thực bào, tế bào tua, bạch cầu trung tính, tế bào giết tự nhiên, tế bào mast, tế bào lympho,…
CH. Kể tên các thành phần tham gia vào hàng rào miễn dịch không đặc hiệu. Nêu vai trò của những thành phần đó.
Đáp án chuẩn:
Các thành phần tham gia vào hàng rào miễn dịch không đặc hiệu gồm:
- Hàng rào bề mặt cơ thể: da, niêm mạc, dịch nhầy; các chất tiết như nước mắt, nước tiểu; hàng rào hóa học như acid (dạ dày, đường sinh dục), lysozyme (trong nước bọt, nước mắt).
- Hàng rào bên trong: các tế bào thực bào, tế bào giết tự nhiên, tế bào mast, tế bào tổng hợp các protein kháng bệnh,...
Vai trò của những thành phần trên:
- Hàng rào bề mặt cơ thể: chống lại sự xâm nhiễm, ức chế hoặc tiêu diệt các tác nhân gây bệnh.
- Hàng rào bên trong: loại bỏ tác nhân gây bệnh khi chúng xâm nhập vào cơ thể. Ví dụ: các tế bào thực bào như đại thực bào, bạch cầu trung tính bắt giữ, bao bọc, tiêu diệt tác nhân gây bệnh; tế bào giết tự nhiên tiết protein làm chết các tế bào bệnh.
CH. Mô tả cơ chế tiêu diệt tác nhân gây bệnh của hàng rào miễn dịch không đặc hiệu khi chúng xâm nhiễm vào cơ thể.
Đáp án chuẩn:
Cơ chế tiêu diệt tác nhân gây bệnh của hàng rào miễn dịch không đặc hiệu khi chúng xâm nhập vào cơ thể:
- Hàng rào bề mặt cơ thể:
- Vi khuẩn vô hại trên da cạnh tranh với vi khuẩn gây bệnh.
- Dịch nhầy giữ bụi và tác nhân gây bệnh.
- Nước mắt, nước tiểu cuốn trôi mầm bệnh ra ngoài.
- Acid (dạ dày, đường sinh dục) tiêu diệt và ức chế tác nhân gây bệnh.
- Lysozyme (trong nước bọt, nước mắt) tiêu diệt tác nhân gây bệnh.
- Hàng rào bên trong cơ thể:
- Thực bào: Đại thực bào, bạch cầu trung tính bắt giữ, bao bọc, tiêu diệt tác nhân gây bệnh.
- Giết chết tế bào bệnh: Tế bào giết tự nhiên nhận diện bất thường trên bề mặt tế bào bệnh và tiết protein làm chết tế bào bệnh.
- Tổng hợp peptide và protein chống tác nhân gây bệnh: Tế bào tổng hợp peptide và protein (như interferon) có khả năng chống lại tác nhân gây bệnh.
CH. Trình bày cơ chế hoạt hóa tuyến miễn dịch đặc hiệu.
Đáp án chuẩn:
Cơ chế hoạt hóa tuyến miễn dịch đặc hiệu: Khi tác nhân gây bệnh xâm nhập cơ thể, các tế bào thực bào tiêu diệt tác nhân và trình diện kháng nguyên trên bề mặt. Tế bào trình diện kháng nguyên kích hoạt tế bào T hỗ trợ. Khi được kích hoạt, tế bào T hỗ trợ tăng sinh và kích hoạt tế bào B và T độc thực hiện đáp ứng miễn dịch đặc hiệu.
CH. Cho biết vai trò của miễn dịch dịch thể và miễn dịch qua trung gian tế bào.
Đáp án chuẩn:
Vai trò của miễn dịch dịch thể và miễn dịch qua trung gian tế bào:
- Miễn dịch dịch thể: Tế bào plasma sản sinh kháng thể để liên kết đặc hiệu và bất hoạt kháng nguyên trong dịch cơ thể, giúp các tế bào thực bào dễ dàng bắt giữ và loại bỏ kháng nguyên. Tế bào B nhớ tạo thành trí nhớ miễn dịch, giúp cơ thể chống lại kháng nguyên nhanh và hiệu quả hơn khi nó xâm nhập lại.
- Miễn dịch qua trung gian tế bào: Tế bào T độc liên kết đặc hiệu với các tế bào bị nhiễm, sản sinh enzyme và perforin làm cho các tế bào nhiễm bệnh bị phân hủy.
CH. Phân tích ý nghĩa và vai trò của việc sử dụng vaccine.
Đáp án chuẩn:
Việc sử dụng vaccine giúp tăng cường miễn dịch đặc hiệu của cơ thể người hoặc động vật bằng cách kích thích hệ miễn dịch sản xuất kháng thể chống lại kháng nguyên có trong vaccine. Kháng thể này được lưu giữ trong cơ thể làm nền tảng cho hệ thống miễn dịch nhận diện và tiêu diệt tác nhân gây bệnh (có chứa kháng nguyên tương tự) nhanh chóng và hiệu quả khi chúng xâm nhập vào cơ thể lần sau, giúp giảm nguy cơ mắc bệnh.
CH. Nêu nguyên nhân và cơ chế của dị ứng.
Đáp án chuẩn:
- Nguyên nhân của dị ứng: Hệ thống miễn dịch ở người phản ứng quá mức với dị nguyên. Dị nguyên có thể có trong thực phẩm, nọc độc của côn trùng, nấm mốc, thuốc, phấn hoa, …
- Cơ chế của dị ứng: Khi vào trong cơ thể, dị nguyên sẽ liên kết với kháng thể trên bề mặt tế bào mast và kích hoạt tế bào mast giải phóng histamine và những chất gây phản ứng viêm. Những chất này sẽ kích hoạt nhiều loại tế bào và có thể gây ra các triệu chứng như hạ huyết áp, mẩn ngứa, sốc phản vệ, hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mắt, ức chế quá trình hô hấp, …
CH. Giải thích tại sao bác sĩ thường phải thử thuốc trước khi tiêm kháng sinh?
Đáp án chuẩn:
Bác sĩ thường phải thử thuốc trước khi tiêm kháng sinh vì thuốc có thể chứa dị nguyên, gây dị ứng ở một số người. Việc này giúp đánh giá phản ứng của người bệnh và tránh phản ứng phụ khi dùng thuốc kháng sinh.
CH. Vì sao người bị bệnh HIV/AIDS thường bị mắc một số bệnh cơ hội?
Đáp án chuẩn:
Người bị bệnh HIV/AIDS thường mắc một số bệnh cơ hội vì khi cơ thể bị nhiễm HIV, virus tấn công vào các tế bào của hệ miễn dịch, đặc biệt là các tế bào T hỗ trợ. Sự suy giảm của các tế bào miễn dịch này làm cho hệ miễn dịch của người bệnh yếu đi. Do đó, người bị bệnh HIV/AIDS dễ dàng mắc phải một số bệnh cơ hội.
CH. Phân tích một số cơ chế làm suy giảm hệ miễn dịch khi mắc bệnh ung thư.
Đáp án chuẩn:
Một số cơ chế làm suy giảm hệ miễn dịch khi mắc bệnh ung thư bao gồm:
- Khối u phát triển trên da và màng nhầy có thể phá vỡ rào cản tự nhiên cho phép tác nhân gây bệnh xâm nhiễm.
- Các khối u lớn đè lên các cơ quan, bộ phận gây tổn thương hoặc làm giảm sự lưu thông của máu (sự di chuyển của các tế bào miễn dịch trong máu) trong cơ thể.
- Một số tế bào ung thư xâm nhập vào tế bào tuỷ xương, cạnh tranh với tế bào tuỷ xương về không gian sống và chất dinh dưỡng. Khi nhiều tế bào tuỷ xương bị phá hủy, số ít còn lại không tạo đủ các tế bào miễn dịch giúp cơ thể chống bệnh.
- Ngoài ra, việc sử dụng các liệu pháp điều trị ung thư như dùng thuốc, hóa trị hoặc xạ trị cũng làm suy yếu hệ miễn dịch của người bệnh.
CH. Giải thích tên gọi "bệnh tự miễn". Kể tên một số bệnh tự miễn mà em biết.
Đáp án chuẩn:
- Gọi là "bệnh tự miễn" vì bệnh này xảy ra khi hệ thống miễn dịch hoạt động chống lại một số phân tử của chính cơ thể, nhầm tưởng rằng chúng là kháng nguyên.
- Một số bệnh tự miễn: Lupus ban đỏ toàn thân, đái tháo đường tuyến 1, viêm khớp dạng thấp, vảy nến, đa xơ cứng,...
LUYỆN TẬP
CH. Sắp xếp các bệnh sau vào nhóm bệnh gây ra do nguyên nhân bên trong hoặc bên ngoài: viêm đường hô hấp cấp, gout, hở van tim, sốt xuất huyết, ghẻ, cảm cúm, béo phì.
Đáp án chuẩn:
Nhóm bệnh gây ra do nguyên nhân bên trong: gout, hở van tim, béo phì.
Nhóm bệnh gây ra do nguyên nhân bên ngoài: viêm đường hô hấp cấp, sốt xuất huyết, ghẻ, cảm cúm.
CH. Phân biệt miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu.
Đáp án chuẩn:
Miễn dịch không đặc hiệu | Miễn dịch đặc hiệu |
Có ở tất cả động vật. | Có ở động vật có xương sống. |
Ngay từ khi sinh ra đã có, không cần tiếp xúc với kháng nguyên trước đó. | Hình thành trong đời sống của từng cá thể khi có sự xâm nhập của kháng nguyên. |
Gồm: hàng rào bề mặt (da, niêm mạc, dịch nhày, các chất tiết,…) và hàng rào bên trong (các tế bào thực bào, tế bào giết tự nhiên, tế bào mast, tế bào tổng hợp các protein kháng bệnh,…). | Gồm: miễn dịch dịch thể (hình thành kháng thể có tác dụng bất hoạt các tác nhân gây bệnh ở trong thể dịch của cơ thể) và miễn dịch tế bào (các tế bào độc gây chết cho các tế bào nhiễm bệnh). |
Đáp ứng tức thời nhưng không đặc hiệu (nhận diện các đặc điểm chung của nhiều tác nhân gây bệnh thông qua một số ít thụ thể). | Đáp ứng chậm nhưng mang tính đặc hiệu đối với từng tác nhân gây bệnh (nhận diện các đặc điểm đặc hiệu của từng tác nhân gây bệnh nhờ nhiều thụ thể). |
Không hình thành trí nhớ miễn dịch. | Hình thành trí nhớ miễn dịch. |
VẬN DỤNG
CH. Chúng ta nên làm gì để tăng cường khả năng bảo vệ của tuyến miễn dịch không đặc hiệu.
Đáp án chuẩn:
- Giữ chế độ dinh dưỡng đa dạng, đủ chất: Ăn đủ các nhóm chất dinh dưỡng, bổ sung thực phẩm giàu vitamin, hạn chế ăn đồ chiên rán và đồ ngọt, …
- Giữ chế độ vận động điều độ.
- Giữ gìn vệ sinh cơ thể: Tắm rửa sạch sẽ, vệ sinh mũi miệng đúng cách, …
- Tránh những tổn thương của cơ thể: Tránh làm da bị xây xát; hạn chế các tác nhân gây tổn thương niêm mạc các cơ quan như miệng, mũi, dạ dày, …
CH. Giải thích vì sao có một số bệnh như sởi, quai bị và đậu mùa,… thường chỉ mắc một lần trong đời.
Đáp án chuẩn:
Một số bệnh như sởi, quai bị và đậu mùa thường chỉ mắc một lần trong đời vì khi mắc lần đầu, cơ thể sẽ sản xuất kháng thể chống lại các chuẩn virus gây bệnh này và duy trì kháng thể này lâu dài trong hệ thống miễn dịch. Các chuẩn virus này không thường xuyên biến chủng (thay đổi tiếng kháng nguyên). Do đó, hệ thống miễn dịch của những người đã từng mắc những bệnh này có khả năng nhận diện và tiêu diệt nhanh và hiệu quả những chuẩn virus gây bệnh nếu chúng xâm nhập vào cơ thể lần sau, mang lại khả năng miễn dịch suốt đời.
CH. Thực hiện điều tra tiêm phòng dịch và hoàn thành bảng 9.1 trang 67.
Đáp án chuẩn:
Tên bệnh | Các loại vaccine đã sử dụng | Tỉ lệ người tiêm vaccine |
Sởi - Quai bị - Rubella | Vắc xin MMR II (Mỹ), vắc xin MMR (Ấn Độ), Priorix (Bỉ) là những loại vắc xin 3 trong 1 phòng ngừa hiệu quả bệnh Sởi – Quai bị – Rubella cho người lớn. |
|
Viêm phổi và các bệnh do phế cầu khuẩn | Vắc xin phòng các bệnh do phế cầu khuẩn Prevenar 13 (Bỉ) được khuyến cáo tiêm cho người trưởng thành, người cao tuổi, người mắc bệnh nền, bệnh mãn tính. Chỉ cần tiêm 1 mũi được bảo vệ trọn đời. |
|
Thủy đậu | Có 3 loại vắc xin phòng bệnh thủy đậu cho người lớn là Varivax (Mỹ), Varicella (Hàn Quốc) và Varilrix (Bỉ). |
|
Bạch hầu – ho gà – uốn ván | Có 2 loại vắc xin phối hợp phòng các bệnh bạch hầu – ho gà – uốn ván dành cho người lớn là vắc xin Adacel (Pháp) và vắc xin Boostrix (Bỉ) |
|
Cúm mùa | Các vắc xin phòng cúm dành cho người lớn hiện có các loại:
|
|
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận