Dễ hiểu giải Sinh học 11 cánh diều Bài 8 Hệ tuần hoàn ở động vật
Giải dễ hiểu Bài 8 Hệ tuần hoàn ở động vật. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Sinh học 11 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
BÀI 8 HỆ TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT
MỞ ĐẦU
CH. Hệ cơ quan nào thực hiện nhiệm vụ vận chuyển và phân phối các chất trong cơ thể động vật? Nêu tên những cơ quan chính cấu tạo nên hệ cơ quan đó ở người.
Giải nhanh:
- Hệ tuần hoàn trong cơ thể động vật vận chuyển và phân phối các chất.
- Các cơ quan chính của hệ tuần hoàn ở người bao gồm tim và hệ mạch máu (bao gồm động mạch, mạch máu và tĩnh mạch).
I. KHÁI QUÁT VỀ HỆ TUẦN HOÀN
CH. Quan sát hình 8.1 trang 51, phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín bằng cách điền thông tin theo mẫu bảng 8.1 trang 51.
Giải nhanh:
Đặc điểm | Hệ tuần hoàn hở | Hệ tuần hoàn kín |
Thành phần cấu tạo | Tim, hệ mạch (động mạch, tĩnh mạch), dịch tuần hoàn (máu lẫn dịch mô). | Tim, hệ mạch (động mạch, mao mạch, tĩnh mạch), dịch tuần hoàn (máu). |
Đường di chuyển của máu | Tim → Động mạch → Khoang cơ thể → Tĩnh mạch → Tim. | Tim → Động mạch → Mao mạch → Tĩnh mạch → Tim. |
Áp lực máu trong mạch | Thấp | Cao hơn |
Vận tốc máu chảy trong mạch | Chậm | Nhanh hơn |
CH. Quan sát hình 8.2 trang 51, phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép về số vòng tuần hoàn và đường đi của máu
Giải nhanh:
Đặc điểm | Hệ tuần hoàn hở | Hệ tuần hoàn kín |
Số vòng tuần hoàn | 1 vòng tuần hoàn. | 2 vòng tuần hoàn (vòng tuần hoàn phổi và vòng tuần hoàn hệ thống). |
Đường đi của máu | Máu nghèo O2 ở tâm nhĩ của tim → Tâm thất của tim → Động mạch mang → Mao mạch mang (thực hiện trao đổi khí trở thành máu giàu O2) → Động mạch lưng → Mao mạch ở cơ quan (thực hiện trao đổi khí và chất dinh dưỡng thành máu nghèo O2) → Tĩnh mạch chủ → Tâm nhĩ của tim. | - Vòng tuần hoàn phổi: Máu từ tâm nhĩ phải của tim → Tâm thất phải của tim → Động mạch phổi → Mao mạch phổi (trao đổi khí và mang oxy) → Tĩnh mạch phổi → Tâm nhĩ trái của tim.
- Vòng tuần hoàn hệ thống: Máu từ tâm nhĩ trái của tim → Tâm thất trái của tim → Động mạch chủ → Mao mạch ở cơ quan (trao đổi khí và chất dinh dưỡng) → Tĩnh mạch chủ → Tâm nhĩ phải của tim. |
II. CẤU TẠO, HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH
CH. Quan sát hình 8.3 trang 52:
- Nêu sự khác nhau về độ dày của thành tâm nhĩ so với thành tâm thất, thành tâm thất trái so với thành tâm thất phải. Đặc điểm này có ý nghĩa gì đối với hoạt động bơm máu của tim?
- Nêu vai trò của các van tim.
Giải nhanh:
- Tâm nhĩ mỏng hơn thành tâm thất, tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải. Độ dày của thành tâm nhĩ và thành tâm thất trái phù hợp với lực tạo ra để bơm máu. Tâm nhĩ cần tạo lực để đẩy máu xuống tâm thất, còn tâm thất trái cần lực lớn hơn để đẩy máu vào động mạch đi xa hơn.
- Các van tim đảm bảo hướng máu di chuyển một chiều: van nhĩ - thất giữa tâm nhĩ và tâm thất, van động mạch giữa tâm thất và động mạch.
CH. Quan sát hình 8.4 trang 52 và cho biết một chu kì tim có những pha (giai đoạn) nào? Thời gian mỗi pha là bao nhiêu?
Giải nhanh:
- Chu kì tim gồm 3 pha: pha tâm nhĩ co, pha tâm thất co và pha dãn chung.
- Mỗi chu kì tim kéo dài 0,8s: pha tâm nhĩ co 0,1s, pha tâm thất co 0,3s, pha dãn chung 0,4s.
CH. Quan sát hình 8.6 trang 53, nêu đặc điểm khác nhau về cấu tạo của các mạch máu. Những đặc điểm cấu tạo đó phù hợp với chức năng của chúng như thế nào?
Giải nhanh:
Loại mạch | Đặc điểm cấu tạo | Sự phù hợp giữa đặc điểm cấu tạo với chức năng |
Động mạch | Thành động mạch gồm 3 lớp: mô liên kết, cơ trơn, nội mạc. Trong đó, lớp mô liên kết và lớp cơ trơn của động mạch dày hơn; lòng của động mạch hẹp hơn. | Cấu tạo của động mạch phù hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn:
|
Tĩnh mạch | Thành tĩnh mạch gồm 3 lớp: mô liên kết, cơ trơn, nội mạc. Trong đó, lớp mô liên kết và lớp cơ trơn của tĩnh mạch mỏng hơn; lòng của tĩnh mạch rộng hơn và ở các tĩnh mạch phía dưới tim có các van. | Cấu tạo của tĩnh mạch phù hợp với chức năng dẫn máu từ các tế bào về tim với vận tốc và áp lực nhỏ hơn động mạch:
|
Mao mạch | Thành mao mạch chỉ gồm một lớp tế bào nội mạc, giữa các tế bào có vi lỗ (lỗ lọc). | Cấu tạo của mao mạch tạo điều kiện thuận lợi cho sự trao đổi chất giữa tế bào và máu: Thành mao mạch mỏng và có vi lỗ giúp quá trình trao đổi chất và khí giữa máu và tế bào thông qua dịch mô được thực hiện dễ dàng. |
CH. Quan sát hình 8.7 trang 54 và cho biết sự khác biệt về tổng diện tích mặt cắt ngang, huyết áp, vận tốc máu ở động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.
Giải nhanh:
- Về tổng diện tích mặt cắt ngang: Lớn nhất ở mao mạch, nhỏ hơn ở động mạch và tiểu mạch.
- Về huyết áp: Cao nhất ở động mạch lớn, giảm dần ở các động mạch nhỏ, mao mạch và thấp nhất ở tiểu mạch.
- Về vận tốc máu: Cao ở động mạch lớn, giảm dần ở động mạch nhỏ, thấp nhất ở mao mạch, sau đó tăng dần từ tiểu mạch nhỏ đến tiểu mạch lớn.
CH. Quan sát hình 8.8 trang 55 và cho biết trung khu điều hòa tim mạch nằm ở đâu? Trung khu điều hòa tim mạch tiếp nhận xung thần kinh từ những thụ thể nào?
Giải nhanh:
- Trung khu điều hòa tim mạch nằm ở hạnh nhân.
- Trung khu điều hòa tim mạch tiếp nhận xung thần kinh từ các thụ thể là thụ thể áp lực hoặc thụ thể hóa học (thụ thể O2 và CO2) ở xoang động mạch cổ và gốc cung động mạch chuột.
LUYỆN TẬP
CH. Quá trình vận chuyển máu trong buồng tim ở mỗi pha diễn ra như thế nào?
Giải nhanh:
- Pha tâm nhĩ co: Tâm nhĩ trái và phải co để đẩy máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
- Pha tâm thất co: Tâm thất phải và trái co để đẩy máu từ tâm thất vào động mạch phổi và động mạch chủ.
- Pha dãn chung: Tâm nhĩ dãn để thu nhận máu từ tĩnh mạch chủ và tĩnh mạch phổi, tâm thất dãn để hút máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
CH. Tại sao giá trị huyết áp ở tĩnh mạch lại nhỏ hơn ở động mạch?
Giải nhanh:
Giá trị huyết áp ở tĩnh mạch lại nhỏ hơn ở động mạch vì: Tim co bóp đẩy máu vào động mạch tạo ra huyết áp, huyết áp trong hệ mạch giảm dần do ma sát giữa máu với thành mạch và ma sát giữa các phân tử máu với nhau. Do đó, quãng đường di chuyển của máu càng xa thì huyết áp càng thấp mà trong hệ mạch, máu được vận chuyển từ động mạch, mao mạch đến tĩnh mạch. Bởi vậy, giá trị huyết áp ở tĩnh mạch lại nhỏ hơn ở động mạch.
CH. Vận tốc máu chảy chậm có ý nghĩa như thế nào đối với chức năng của mao mạch?
Giải nhanh:
Vận tốc máu chảy chậm ở mao mạch giúp có thời gian thích hợp để thực hiện sự trao đổi chất giữa tế bào và máu qua thành mao mạch và dịch mô (dịch giữa các tế bào).
CH. So với trạng thái thư giãn, nghỉ ngơi thì khi hoạt động thể thao có sự thay đổi như thế nào về nhịp tim, huyết áp, lượng máu đến cơ quan tiêu hóa và lượng máu đến cơ xương? Giải thích.
Giải nhanh:
So với trạng thái thư giãn, nghỉ ngơi thì khi hoạt động thể thao sẽ có nhịp tim, huyết áp, lượng máu đến cơ xương tăng lên còn lượng máu đến cơ quan tiêu hóa giảm.
Giải thích: Khi hoạt động thể thao, tốc độ hô hấp tế bào ở các tế bào cơ tăng lên để đáp ứng nhu cầu về năng lượng cho cơ xương hoạt động liên tục. Khi tốc độ hô hấp tế bào tăng ở các tế bào cơ tăng, hàm lượng O2 trong máu giảm (hô hấp tế bào tiêu hao O2), hàm lượng CO2 trong máu tăng (hô hấp tế bào thải ra CO2), pH máu giảm. Điều này sẽ tác động lên thụ thể hóa học ở cung động mạch chủ, xoang động mạch cổ (cảnh) kích thích hoạt động thần kinh giao cảm làm tăng nhịp tim, huyết áp, lượng máu đến cơ xương, đồng thời, gây co mạch máu đến cơ quan tiêu hóa làm giảm lượng máu đến cơ quan tiêu hóa để đảm bảo cung cấp đủ O2 và đào thải kịp thời CO2 cho các tế bào cơ xương hoạt động.
CH. Giải thích cơ sở khoa học của quy định người đã uống rượu, bia thì không được điều khiển phương tiện giao thông.
Giải nhanh:
Cơ sở khoa học của quy định người đã uống rượu, bia thì không được điều khiển phương tiện giao thông: Rượu, bia có chứa ethanol. Hàm lượng lớn ethanol gây ức chế hoạt động thần kinh dẫn đến khó khăn trong việc kiểm soát và phối hợp các cử động của cơ thể. Do đó, người đã uống rượu, bia khi điều khiển phương tiện giao thông sẽ dễ gây tai nạn đe dọa đến tính mạng của người đó và những người tham gia giao thông khác.
IV. THỰC HÀNH
CH. Giải thích tại sao để có kết quả giá trị huyết áp chính xác, người được đo phải ở trạng thái nghỉ ngơi, thư giãn.
Giải nhanh:
Để có kết quả giá trị huyết áp chính xác, người được đo phải ở trạng thái nghỉ ngơi, thư giãn vì: Khi người ở trạng thái hoạt động hay căng thẳng thần kinh đều sẽ làm thay đổi giá trị huyết áp (ví dụ: khi hoạt động mạnh như thể dục thể thao hoặc khi hồi hộp, lo lắng sẽ làm tăng huyết áp), dẫn đến kết quả đo không còn được chính xác.
CH. Tại sao huyết áp là một chỉ số quan trọng trong thăm khám sức khỏe?
Giải nhanh:
Huyết áp là một chỉ số quan trọng trong thăm khám sức khỏe vì: Huyết áp là chỉ số thể hiện áp lực dòng máu lên động mạch nhằm đưa máu đến khắp cơ thể, áp lực dòng máu cần duy trì ổn định thì mới đảm bảo vòng tuần hoàn máu mang oxygen, dinh dưỡng đến khắp các tế bào trong cơ thể. Như vậy, giá trị huyết áp bình thường và ổn định sẽ là một tiêu chí để đánh giá tình trạng sức khỏe tốt, không gặp phải các bệnh lí về tim mạch.
CH. Báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu ở bài 3.
Giải nhanh:
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ĐO HUYẾT ÁP
- Tên thí nghiệm: Đo huyết áp.
- Nhóm thực hiện: ………….
- Kết quả và thảo luận:
Học sinh tiến hành đo huyết áp của những bạn trong nhóm theo hướng dẫn trong SGK và giáo viên; ghi giá trị huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu của từng bạn vào bảng.
Tên | Huyết áp tối đa (mmHg) | Huyết áp tối thiểu (mmHg) |
Nguyễn Văn A | 135 | 75 |
………………………… | ………………………… | ………………………… |
* Kết luận:
- Huyết áp tối đa bình thường: 90 – 140 mmHg.
- Huyết áp tối thiểu bình thường: 60 – 90 mmHg.
- Huyết áp tối đa cao hơn 140 mmHg hoặc huyết áp tối thiểu cao hơn 90 mmHg được coi là tăng huyết áp (huyết áp cao).
- Huyết áp tối đa thấp hơn 90 mmHg và huyết áp tối thiểu thấp hơn 60 mmHg được coi là hạ huyết áp (huyết áp thấp).
CH. So sánh nhịp tim ở ba thời điểm đo và giải thích kết quả thu được.
Giải nhanh:
Học sinh tiến hành xác định nhịp tim ở 3 thời điểm theo hướng dẫn trong SGK và giáo viên; ghi kết quả đo nhịp tim ở 3 thời điểm.
Tên | Thời điểm 1 (lần/phút) | Thời điểm 2 (lần/phút) | Thời điểm 3 (lần/phút) |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
* Lưu ý:
- Nhịp tim ở trạng thái nghỉ ngơi của người trưởng thành khoảng 75 lần/phút.
- Nhịp tim tăng lên khi tăng cường độ hoạt động (khi chạy bộ là khoảng 100 – 160 lần/phút).
- Sau khi hoạt động và ngồi nghỉ ngơi, nhịp tim giảm dần và quay về trạng thái bình thường.
* Giải thích: Một chu kỳ hoạt động của tim ở người trưởng thành kéo dài khoảng 0,8 giây. Khi chạy, tốc độ hô hấp tế bào ở các tế bào cơ tăng lên để đáp ứng nhu cầu về năng lượng cho cơ xương hoạt động liên tục. Khi tốc độ hô hấp tế bào tăng ở các tế bào cơ tăng, hàm lượng O2 trong máu giảm (hô hấp tế bào tiêu hao O2), hàm lượng CO2 trong máu tăng (hô hấp tế bào thải ra CO2), pH máu giảm. Điều này sẽ tác động lên thụ thể hóa học ở cung động mạch chủ, xoang động mạch cổ (cảnh) kích thích hoạt động thần kinh giao cảm làm tăng nhịp tim để đảm bảo cung cấp đủ O2 và đào thải kịp thời CO2 cho các tế bào cơ xương hoạt động. Sau đó, khi ngồi nghỉ ngơi, sự giảm tiêu thụ O2 và đào thải CO2 lúc này sẽ làm giảm kích thích lên hệ thần kinh giao cảm dẫn đến nhịp tim dần giảm về trạng thái bình thường.
CH. Tại sao nói luyện tập thể dục thể thao giúp nâng cao sức khỏe tim mạch?
Giải nhanh:
Nói luyện tập thể dục thể thao giúp nâng cao sức khỏe tim mạch vì luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên sẽ tác động đến cấu tạo và chức năng của tim và mạch máu:
- Đối với tim: Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên giúp cơ tim phát triển, thành tim dày, buồng tim dãn rộng hơn và co mạnh hơn dẫn đến tăng thể tích tâm thu cả khi nghỉ ngơi và khi đang luyện tập; nhịp tim khi nghỉ ngơi giảm nhưng lưu lượng tim vẫn giữ nguyên; lưu lượng tim cao hơn khi lao động nặng.
- Đối với mạch máu: Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên giúp mạch máu bền hơn và tăng khả năng đàn hồi, nhờ đó tăng lưu lượng máu khi lao động nặng; tăng thêm mao mạch ở cơ xương, nhờ đó tăng khả năng điều chỉnh huyết áp; tăng thể tích máu, tăng số lượng hồng cầu, nhờ đó tăng khả năng cung cấp O2.
CH. Báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu ở bài 3.
Giải nhanh:
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH NHỊP TIM
- Tên thí nghiệm: Xác định nhịp tim.
- Nhóm thực hiện: ………….
- Kết quả và thảo luận:
+ Kết quả: Học sinh tiến hành xác định nhịp tim ở 3 thời điểm theo hướng dẫn trong SGK và giáo viên; ghi kết quả đo nhịp tim ở 3 thời điểm.
Tên | Thời điểm 1 (lần/phút) | Thời điểm 2 (lần/phút) | Thời điểm 3 (lần/phút) |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
* Lưu ý:
- Nhịp tim nghỉ ngơi của người trưởng thành khoảng 75 lần/phút.
- Nhịp tim tăng lên khi tăng cường độ hoạt động (khi chạy bộ là khoảng 100 – 160 lần/phút).
- Sau khi hoạt động và ngồi nghỉ ngơi, nhịp tim giảm dần và trở về trạng thái bình thường.
* Giải thích:
- Ở người trưởng thành, chu kỳ hoạt động của tim kéo dài khoảng 0,8 giây.
- Nhịp tim ở trạng thái nghỉ ngơi của người trưởng thành là khoảng 75 lần/phút.
- Nhịp tim tăng lên khi tăng cường độ hoạt động như khi chạy bộ (khoảng 100 – 160 lần/phút). Khi này, tốc độ hô hấp tế bào tăng để cung cấp đủ năng lượng cho cơ xương hoạt động, làm giảm hàm lượng O2 trong máu và tăng hàm lượng CO2. Điều này kích thích hệ thần kinh giao cảm, tăng nhịp tim để đảm bảo cung cấp đủ O2 và loại bỏ CO2 cho cơ xương.
- Sau khi ngừng hoạt động và nghỉ ngơi, sự giảm tiêu thụ O2 và đào thải CO2 làm giảm kích thích lên hệ thần kinh giao cảm, dẫn đến nhịp tim dần giảm về trạng thái bình thường.
* Kết luận:
- Trạng thái hoạt động của cơ thể sẽ ảnh hưởng đến nhịp tim.
- Luyện tập thể dục thể thao giúp nâng cao sức khỏe tim mạch.
CH. Tại sao việc thắt nút lại chứng minh được tính tự động của tim?
Giải nhanh:
Việc thắt nút chứng minh được tính tự động của tim vì: Thắt nút sẽ giúp cô lập từng phần của tim, nhờ đó sẽ giúp tìm hiểu được vai trò của mỗi bộ phận của hệ dẫn truyền tim trong việc tạo nên tính tự động của tim.
CH. Tại sao khi tâm thất co thì mỏm tim lại co trước?
Giải nhanh:
Khi tâm thất co thì mỏm tim lại co trước vì: Khi nút xoang nhĩ phát xung thần kinh thì xung thần kinh từ nút xoang nhĩ truyền xuống tâm nhĩ làm tâm nhĩ co đồng thời truyền xuống nút nhĩ thất. Xung thần kinh từ nút nhĩ thất truyền qua bó His chạy theo vách liên thất xuống mỏm tim trước rồi mới theo mạng lưới Purkinje xuống cơ tâm thất làm tâm thất co.
CH. Tại sao adrenaline có thể dùng làm thuốc trợ tim?
Giải nhanh:
Adrenaline có thể dùng làm thuốc trợ tim vì: Adrenaline là loại hormone có ảnh hưởng đến hoạt động của tim theo hướng làm tăng nhịp tim, tăng hoạt động cơ tim.
CH. Báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu ở bài 3.
Giải nhanh:
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
- Tên thí nghiệm: Tính tự động của tim; ảnh hưởng của thần kinh đối giao cảm, thần kinh giao cảm và adrenaline đến hoạt động của tim.
- Nhóm thực hiện: ………….
- Kết quả và thảo luận:
Kết quả và thảo luận khi thắt nút thắt thứ nhất:
Kết quả: Học sinh thực hiện nút thắt thứ nhất (ngăn cách đường dẫn truyền giữa xoang tĩnh mạch và phần nhĩ thất của tim) rồi ghi kết quả vào bảng:
Thời điểm Vị trí | Ngay sau khi thắt nút | 5 – 6 phút sau khi thắt nút |
Phần xoang tĩnh mạch |
|
|
Phần còn lại của tim |
|
|
Giải thích:
- Sau khi thắt nút thắt thứ nhất, xoang tĩnh mạch vẫn đập và đập nhanh hơn nhịp tim ban đầu do nút Remark tự phát xung động và sự gia tăng lưu lượng máu trong xoang tĩnh mạch.
- Sau khi thắt nút thắt thứ nhất, tim ngay lập tức dừng hoạt động trong vài giây do nút thắt ngăn cách xoang tĩnh mạch với tim, khiến phần dưới nút thắt bị ngừng vài giây, trong khi phần trên vẫn hoạt động bình thường sau đó.
Kết quả và thảo luận khi thắt nút thắt thứ 2 (khi thực hiện cả nút thắt 1 và nút thắt 2 thì sẽ ngăn cách đường dẫn truyền giữa phần xoang tĩnh mạch, phần nhĩ, phần thất của tim):
Kết quả: Học sinh thực hiện nút thắt thứ hai rồi ghi kết quả vào bảng:
Vị trí | Số nhịp |
Tâm nhĩ |
|
Tâm thất |
|
Giải thích: Xoang tĩnh mạch có nút Remark phát nhịp, tiếp tục co bóp. Tâm nhĩ không có nút Ludwig ức chế, không co bóp. Tâm thất có nút Bidder không bị ức chế bởi nút Ludwig, bóp chậm và phát nhịp tự động (nút Bidder có khả năng tự động phát xung thần kinh nhịp nhàng nhưng yếu hơn nút Remark).
Kết quả và thảo luận khi tìm hiểu ảnh hưởng của thần kinh đối giao cảm, giao cảm đến hoạt động của tim ếch:
Kết quả: Học sinh thực hiện xác định và kích thích dây thần kinh đối giao cảm – giao cảm rồi ghi kết quả vào bảng:
Thời điểm | Số nhịp tim |
Trong khi kích thích |
|
Sau khi kích thích 1 – 2 phút |
|
→ Khi kích thích, tim ngừng đập ở thì tâm trương. Sau khi kích thích 1 – 2 phút, tim lại đập trở lại bình thường.
Giải thích: Hoạt động của tim phụ thuộc vào sự điều phối của dây đối giao cảm – giao cảm. Khi kích thích vị trí giữa dây đối giao cảm – giao cảm, xung thần kinh từ dây thần kinh đối giao cảm đến tim có thể gây ra các tác động nhu giảm nhịp tim, giảm trương lực cơ tim và giảm tốc độ dẫn truyền xung động trong tim. Khi kích thích cường độ cao, có thể làm tim ngừng đập ở tĩnh trương.
Kết quả và thảo luận khi tìm hiểu ảnh hưởng của adrenaline đến hoạt động của tim ếch:
Kết quả: Khi nhỏ adrenaline, cường độ co tim tăng.
Giải thích: Adrenaline là loại hormone có ảnh hưởng đến hoạt động của tim theo hướng làm tăng nhịp tim, tăng hoạt động cơ tim.
- Kết luận:
- Tim hoạt động tự động do hệ dẫn truyền tim.
- Tim hoạt động tự động nhưng vẫn chịu sự điều hòa theo cơ chế thần kinh và thể dịch (một số hormone như adrenaline).
VẬN DỤNG
CH. Tại sao các vận động viên điền kinh sau khi thi đấu về tới đích vẫn phải tiếp tục hoạt động nhẹ nhàng cho tới khi nhịp tim đạt mức bình thường?
Giải nhanh:
Các vận động viên điền kinh sau khi thi đấu về tới đích vẫn phải tiếp tục hoạt động nhẹ nhàng cho tới khi nhịp tim đạt mức bình thường vì:
- Khi thi đấu, để đáp ứng nhu cầu năng lượng cho chi dưới hoạt động với cường độ cao, mạch máu ở chi dưới dãn hết cỡ nhằm tăng lượng máu tuần hoàn. Lúc này, sự vận chuyển máu về tim chủ yếu phải dựa trên áp lực do sự co bóp của cơ bắp tạo nên.
- Sau khi chạy, nếu dừng lại đột ngột, cơ bắp sẽ ngừng co bóp làm mất đi áp lực lên mạch máu, trong khi những mạch máu đang dãn ra hết cỡ này không thể lập tức co lại, cộng thêm mối quan hệ với trọng lực máu trong cơ thể sẽ làm tích tự một lượng máu lớn ở chi dưới (lượng máu về tim giảm đột ngột). Kết quả dẫn đến tình trạng thiếu máu lên não giảm cấp tính gây ra những biểu hiện như hoa mắt, chóng mặt, ngất xỉu thậm chí là tử vong đối với người có chức năng tim mạch yếu.
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận