Dễ hiểu giải GDCD 9 Kết nối tri thức bài 4: Khách quan và công bằng
Giải dễ hiểu bài 4: Khách quan và công bằng. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Giáo dục công dân 9 Kết nối tri thức dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
BÀI 4. KHÁCH QUAN VÀ CÔNG BẰNG
MỞ ĐẦU
Em hãy kể về một trường hợp thể hiện sự khách quan, công bằng trong cuộc sống mà em được chứng kiến.
Giải nhanh:
Ví dụ: tham gia bầu cử, ứng cử trong bộ máy nhà nước, đoàn thể; học sinh đến trường mặc đồng phục; nhà báo/phóng viên làm phóng sự/đưa tin phải thu thập thông tin từ các nguồn đáng tin cậy và viết bài một cách khách quan.
1. KHÁCH QUAN VÀ BIỂU HIỆN CỦA KHÁCH QUAN
Em hãy đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:
“Khách quan là nhìn nhận sự vật, sự việc, con người một cách thực tế…tốt đẹp với mọi người”
a. Để thực hiện được tính khách quan, người cán bộ kiểm sát phải làm gì? Điều gì sẽ xảy ra nếu họ thiếu khách quan trong công việc?
b. Qua thông tin trên, em hãy chỉ ra các biểu hiện và ý nghĩa của khách quan
c. Theo em, nhận thức và hành vi thiếu khách quan sẽ có tác hại gì?
Giải nhanh:
a. Cán bộ kiểm sát phải chí công vô tư, luôn tôn trọng sự thật khách quan, giải quyết công việc theo đúng pháp luật và quy định của Ngành, không vì lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm, không thiên vị hoặc áp đặt định kiến cá nhân chủ quan bất cứ bên nào trong giải quyết vụ việc, không can thiệp trái pháp luật => Nếu không đáp ứng được những nguyên tắc trên, sẽ làm tăng những oan sai, xét xử sai người, sai tội, làm mất niềm tin của người dân, làm bộ máy nhà nước yếu đi.
b. Nhìn nhận sự vật, hiện tượng chính xác, trung thực, không định kiến, thiên vị.
c. Thiếu khách quan sẽ dẫn tới những sai lầm trong công việc, ứng xử, ảnh hưởng tiêu cực đến các mối quan hệ.
2. CÔNG BẰNG VÀ BIỂU HIỆN CỦA CÔNG BẰNG
Em hãy đọc thông tin và trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
“Công bằng vừa là mục tiêu vừa là động lực phát triển….cùng phát triển”
“H sinh ra và lớn lên…của mình”
“Phòng khám bệnh…làm việc ở đây”
a. Em hãy chỉ ra những biểu hiện của công bằng/thiếu công bằng trong các thông tin, trường hợp trên.
b. Em hãy nêu ý nghĩa của công bằng, tác hại của sự thiếu công bằng trong cuộc sống”.
Giải nhanh:
a.
| Biểu hiện công bằng | Biểu hiện thiếu công bằng |
Trường hợp 1 | Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của con người trước pháp luật | X |
Trường hợp 2 | Hưởng chính sách ưu đãi của Nhà nước dành cho học sinh dân tộc thiểu số => đảm bảo cơ hội học tập | X |
Trường hợp 3 | X | Không tuân thủ quy định xếp hàng đến lượt mà nhờ cậy vào mối quan hệ để được ưu tiên |
b. Công bằng giúp con người nhìn nhận, đánh giá đúng bản chất của sự việc, để đưa ra những quyết định chính xác và khách quan. Nếu như thiếu đi sự công bằng sẽ làm cho con người có những sai làm trong công việc và ứng xử, ảnh hưởng tiêu cực tới các mối quan hệ
3. RÈN LUYỆN THÁI ĐỘ KHÁCH QUAN, CÔNG BẰNG
Em hãy đọc trường hợp, kết hợp quan sát hình ảnh sau để trả lời câu hỏi:
Một nhóm sinh viên đại học về trường của K để khảo sát hứng thú học tập của học sinh. K nhận hai phiếu và viết luôn cho G. Thấy vậy, B hỏi: “Hứng thú học tập của G có giống cậu đâu mà cậu lại viết giúp G vậy?”. K cười đáp: “Chúng mình đều là học sinh, học chung lớp, chung trường nên sẽ có hứng thú giống nhau!”.
a. Em có nhận xét gì về lời nói và hành động của các nhân vật trong những trường hợp trên?
b. Nếu ở trong các trường hợp đó, em sẽ làm gì?
Giải nhanh:
Trường hợp 1: K thiếu khách quan trong lựa chọn của mình khi không tôn trọng ý kiến của G => K nên đưa phiếu cho G để G tự đánh dấu như mong muốn của bản thân
Trường hợp 2: Bạn nam sai khi cư xử thiếu khách quan, công bằng, không nhìn nhận vấn đề, khả năng của Q mà chỉ vì 1 xích mích nhỏ do lỗi lầm của mình gây ra mà bác bỏ đi tiềm năng, năng lực của Q => khuyên bạn nam suy nghĩ lại hành động của mình, không nên vì bản thân mà đưa ra quyết định sai lầm
LUYỆN TẬP
Câu 1: Trong các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ dưới đây, câu nào nói về sự khách quan, công bằng? Câu nào nói về sự thiếu khách quan, công bằng? Vì sao?
a. Nói có sách, mách có chứng
b. Yêu nhau củ ấu cũng tròn/Ghét nhau thì quả bổ hòn cũng vuông
c. Nhất bên trọng nhất bên khinh
d. Quân pháp bất vị thân
e. Ăn cho đều, kêu cho sòng
g. Công ai nấy nhớ, tội ai nấy chịu
Giải nhanh:
a. Khách quan. Ý nghĩa của câu nói này là cần phải có dẫn chứng, bằng chứng trước lời nói của mình, tránh đưa ra quan điểm một chiều, cá nhân.
b. Thiếu khách quan. Câu nói này thể hiện tình cảm cá nhân, hành động và suy nghĩ của bản thân chi phối bao trùm.
c. Thiếu khách quan. Câu nói này thể hiện sự thiếu khách quan, cư xử không đúng.
d. Khách quan. Vì theo một nghĩa phổ quát nhất của câu “Quân pháp bất vị thân” đó là pháp luật của vua không thiên vị bất kỳ ai.
e. Khách quan. Câu nói này thể hiện sự công bằng, sòng phẳng trong công việc cũng như hưởng thụ thành quả.
Câu 2: Trường hợp nào dưới đây thể hiện/không thể hiện sự khách quan, công bằng? Vì sao?
a. Vì thấy đa số các bạn ủng hộ ý kiến của T nên M cũng ủng hộ mặc dù biết rằng ý kiến đó là ý kiến sai.
b. Mặc dù ông B hàng xóm là ân nhân của gia đình V nhưng bố mẹ V vẫn không ủng hộ một số việc làm vi phạm pháp luật của ông.
c. Trong gia đình G, chỉ có mẹ và chị gái G làm công việc nội trợ.
d. P và M chơi thân với nhau. Trong buổi lao động trồng cây ở vườn trường, P đã có ý phân công cho M công việc nhe nhàng.
e. Chị gái của H được cộng điểm ưu tiên vào đại học vì người dân tộc thiểu số.
g. Mặc dù có sự chênh lực về nội dung và hình thức giữa tập san của các tổ, K vẫn cho điểm bằng nhau vì không muốn làm mất lòng các bạn ở tổ có tập san kém hơn
Giải nhanh:
a. Không khách quan. Ở đây, M chưa thể hiện được cái nhìn một cách chính xác, trung thực vì quan điểm của mình mà chỉ hùa theo số đông.
b. Khách quan. Bố mẹ V đã nhìn nhận đúng tính chất của sự việc, không vì tình cảm cá nhân mà đưa ra sự định kiến, thiên vị.
c. Thiếu khách quan. Công việc nội trợ bất kỳ ai cũng có khả năng làm, không nên có sự phân biệt giới tính ở đây, bố và em trai có thể giúp đỡ khi có thể.
d. Không khách quan. P không nên vì tình cảm cá nhân mà có sự thiên vị với M, cần phải đề cao tính công bằng.
e. Khách quan. Đảm bảo công bằng trong giáo dục, ai cũng có cơ hội được tiếp cận đối với giáo dục, tạo điều kiện tốt nhất cho các học sinh ở vùng khó khăn.
g. Không khách quan. K cần đánh giá, nhìn nhận sự việc một cách không quan, không được để nỗi sợ, tình cảm cá nhân chi phối.
Câu 3: Từ quan niệm “Không có sự khách quan và công bằng, không thể có niềm tin và sự đồng lòng của mọi người”, em hãy viết một đoạn văn và thuyết trình trước lớp về ý nghĩa của sự khách quan, công bằng và tác hại của sự thiếu khách quan và công bằng
Giải nhanh:
Công bằng là mọi người đều có lợi ích và trách nhiệm ngang nhau, cùng được đối xử như nhau ở trong cùng một môi trường, hoàn cảnh hay một khía cạnh nào đó. Công bằng quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến ý thức và hành động của mỗi cá nhân. Nếu mọi người đều được đối xử công bằng nó sẽ khiến mọi người đều cảm thấy được tôn trọng, hạn chế tối đa sự thù ghét cá nhân, sự bất mãn, trì trệ trong quá trình hoàn thành công việc hay đóng góp chung. Có được điều này thì những quy tắc, quy định đã được đặt ra trong xã hội đều được chấp hành và cùng nhau xây dựng nên cộng đồng văn minh, tốt đẹp. Có công bằng mọi người sẽ không có những thắc mắc, suy bì hay kiện cáo do người nào cũng giống nhau, không có sự phân chia cấp bậc hay ưu đãi riêng. Ngược lại, nếu thiếu đi sự công bằng, khách quan, có thể dẫn đến bất bình đẳng, thiên vị và gây ra sự mất cân bằng trong xã hội. Nó cũng có thể tạo ra sự không đáng tin cậy và mất lòng tin từ phía cộng đồng, xã hội trước các quyết định.
Câu 4: Em hãy đọc cái tình huống sau và trả lời câu hỏi:
a. H được làm trọng tài trong trận bóng đá giữa hai lớp 9A và 9B. Vì chơi thân với đội trưởng của đội bóng lớp 9A nên H bỏ qua lỗi việt vị của đội này, dẫn tới bàn thua cho đội bóng lớp 9B. Thấy thế, một số bạn của đội bóng lớp 9B đã rời sân khi trận đấu chưa kết thúc.
Em có nhận xét gì về việc làm của bạn H? Theo em, bạn H cần làm gì để đảm bảo tính khách quan, công bằng?
b. Làm việc trong một phân xưởng sản xuất cơ khí gia công tư nhân, anh C thắc mắc: các lao động trong xưởng có thời gian lao động và độ vất vả như nhau nhưng mức thu nhập lại khác nhau và cho rằng như vậy là không công bằng.
Bằng hiểu biết về công bằng xã hội, em hãy giải đáp thắc mắc cho anh C
Giải nhanh:
a. Hành vi của bạn H thể hiện sự thiếu công bằng khi thiên vị lớp 9B, gây mất niềm tin và tạo nên làn sóng phẫn nộ vì sự cư xử thiếu khách quan của H => H cần phải trung thực, làm đúng vai trò trọng tài của mình.
b. Mức lương, chế độ đãi ngộ đều được nhà nước quy định, do đó phân xưởng phải chấp hành đúng theo quy định của nhà nước.
Câu 5: Em hãy kể về một số biểu hiện thiếu khách quan, công bằng trong cuộc sống và đề xuất cách khắc phục phù hợp.
Giải nhanh:
H và B cùng đến muộn nhưng do H có quen với học sinh trực cổng trường nên H được tha còn B vẫn bị tính là đi học muộn, chịu xử phạt từ lớp học => bạn ghi sổ nên trung thực với những gì diễn ra để đảm bảo tính công bằng.
VẬN DỤNG
Câu 1: Em hãy sưu tầm câu chuyện về sự khách quan, công bằng và rút ra bài học cho bản thân.
Giải nhanh:
Trong một vương quốc xa xôi có một vị vua tài ba và công danh. Ông luôn nỗ lực để trở thành vị vua công bằng mọi hành động. Một ngày, một vụ án ly kỳ xảy ra: hai người dân bị kết tội oan và bị đày đến một hòn đảo hoang sơ.
Nhà vua đã tự điều tra quá trình xét xử này. Sau nhiều ngày, ông phát hiện ra rằng họ bị kết tội sai do sự thiếu công bằng của quan lại. Vua quyết định ân xá cho họ và khắc phục những tổn hại họ đã chịu đựng.
Từ câu chuyện này, có thể rút ra bài học rằng sự khách quan và công bằng là yếu tố quan trọng trong cuộc sống. Giúp ta hiểu rõ hơn về những người khác và không đánh giá giá trị của họ dựa trên tiêu chuẩn của cá nhân. Khách quan và công bằng không chỉ giúp xã hội phát triển mà còn con người trở nên tử tế và thông cảm hơn.
Câu 2: Em hãy cùng nhóm bạn thiết kế một áp phích tuyên truyền về vai trò của sự công bằng trong xã hội.
Giải nhanh:
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận