Đáp án Lịch sử 10 Kết nối bài 10 Văn minh Đại Việt
Đáp án bài 10 Văn minh Đại Việt. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Lịch sử 10 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 10. VĂN MINH ĐẠI VIỆT
KHỞI ĐỘNG
Câu hỏi: Em đã tìm hiểu về các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX, trong kỉ nguyên đất nước độc lập và phát triển theo mô hình quân chủ trung ương tập quyền, nền văn minh Đại Việt được hình thành và phát triển. Hãy chia sẻ một số thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt mà em biết. Nền văn minh Đại Việt có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc?
Đáp án chuẩn:
Là nền tảng để đạt được những thành tựu trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, vững bước vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.
1. Khái niệm và cơ sở hình thành
a. Khái niệm văn minh Đại Việt
Câu 1: Em hiểu thế nào về khái niệm văn minh Đại việt?
Đáp án chuẩn:
Sáng tạo vật chất và tinh thần tiêu biểu trong kỉ nguyên độc lập của Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX.
b. Cơ sở hình thành
Câu 1: Hãy phân tích cơ sở hình thành văn minh Đại Việt. Theo em, cơ sở nào là quan trọng nhất. Vì sao?
Đáp án chuẩn:
Cội nguồn từ những nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam. Đây là cơ sở gốc rễ để văn minh Đại Việt tồn tại và phát triển vững chắc.
2. Tiến trình phát triển
Câu 1: Hãy nêu khái quát tiến trình phát triển văn minh Đại Việt qua các triều đại thông qua trục thời gian.
Đáp án chuẩn:
Ngô - Đinh - Tiền Lê => Lý - Trần - Hồ => Lê Sơ => Mạc - Lê Trung Hưng => Tây Sơn - Nguyễn:
3. Những thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt
Câu 1: Hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về chính trị của văn minh Đại Việt.
Đáp án chuẩn:
Cải cách Hồ Quý Ly; xây dựng các bộ luật như Hình thư, Hình luật…
Câu 2: Hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về kinh tế của văn minh Đại Việt.
Đáp án chuẩn:
- Nông nghiệp lúa nước và văn hóa làng xã đặc trưng của văn minh Đại Việt.
- Nhiều nghề thủ công phát triển (dệt, gốm sứ, luyện kim).
- Từ thời Tiền Lê (thế kỷ X), các triều đại đều phát hành tiền kim loại riêng.
Câu 3: Kể tên một số làng nghề thủ công có từ thời kì này mà còn tồn tại đến ngày nay.
Đáp án chuẩn:
Bát Tràng (Hà Nội), Chu Đậu (Hải Dương), Phù Lãng (Bắc Ninh).
Câu 4: Hãy cho biết một số nét nổi bật trong đời sống tín ngưỡng, tôn giáo của văn minh Đại Việt.
Đáp án chuẩn:
- Tín ngưỡng: thờ tổ tiên, anh hùng, người có công với đất nước.
- Nho giáo là hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ.
- Phật giáo phát triển mạnh trong cung đình và đời sống dân gian.
- Đạo giáo có vị trí nhất định trong xã hội.
Câu 5: Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX, nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt có điểm gì nổi bật?
Đáp án chuẩn:
Tổ chức đều đặn và quy củ hơn; chính sách khuyến khích giáo dục và khoa cử.
Câu 6: Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục, khoa cử?
Đáp án chuẩn:
Nhân tài là tinh hoa của đất nước, là nguyên khí của quốc gia.
Câu 7: Hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu về chữ viết và văn học của văn minh Đại Việt.
Đáp án chuẩn:
- Chữ Hán là văn tự chính thức; chữ Nôm được sáng tạo và sử dụng rộng rãi từ thế TK XIII. Từ đầu TK XVI, chữ Quốc ngữ đã xuất hiện và dần hoàn thiện.
- Văn học: Phong phú, đa dạng, gồm 2 bộ phận: văn học dân gian, văn học viết.
Câu 8: Nêu nhận xét về nghệ thuật của Đại Việt thời kì trung đại.
Đáp án chuẩn:
Đạt được nhiều thành tựu, thể hiện nền văn minh mang đậm bản sắc dân tộc.
Câu 9: Nêu những thành tựu tiêu biểu về nghệ thuật của văn minh Đại Việt. Thành tựu nào khiến em ấn tượng nhất? Vì sao?
Đáp án chuẩn:
- Kiến trúc đa dạng (cung đình, tôn giáo, dân gian); điêu khắc phát triển cao; hội họa thể hiện quyền uy và niềm tin tâm linh.
- Ca trù: âm nhạc dân gian độc đáo, đậm bản sắc văn hóa Việt Nam.
Câu 10: Hãy nêu một số thành tựu cơ bản của văn minh Đại Việt về khoa học, kĩ thuật. Hãy lựa chọn và giới thiệu về thành tựu tiêu biểu nhất.
Đáp án chuẩn:
- Sử học: biên soạn qua các thời kỳ khác nhau.
- Toán học: Đại thành toán pháp, Lập thành toán pháp.
- Hải Thượng Lãn Ông: danh y lỗi lạc, đặt nền móng cho y học cổ truyền Việt Nam hiện đại. Các tác phẩm của ông vẫn được sử dụng và là nguồn tài liệu quý báu. Ông được tôn vinh là "Bậc y thánh của Việt Nam".
4. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử Việt Nam
Câu 1: Em hãy nêu nhận xét về một số ưu điểm, hạn chế của văn minh Đại Việt.
Đáp án chuẩn:
- Ưu điểm: Có tinh thần cố kết cộng đồng.
- Nhược điểm: Bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi về xã hội, kinh tế.
Câu 2: Em hãy phân tích ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử Việt Nam.
Đáp án chuẩn:
Tạo nên sức mạnh dân tộc, giúp Đại Việt giành thắng lợi trong những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Lập bảng thống kê những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt theo gợi ý sau:
Lĩnh vực | Thành tựu tiêu biểu | Ý nghĩa, giá trị |
|
|
|
Đáp án chuẩn:
Lĩnh vực | Thành tựu tiêu biểu | Ý nghĩa, giá trị |
Chính trị | Tiếp thu mô hình thiết chế chính trị quân chủ trung ương tập quyền của phong kiến Trung Quốc. | Thiết chế ngày càng được hoàn thiện qua các triều đại Lý Trần và đạt đến đỉnh cao triều đại Lê sơ. |
Các vương triều Đại Việt chú trọng xây dựng pháp luật. | Các bộ luật như Hình thư thời Lý, Hình luật thời Trần,... | |
Kinh tế | Nông nghiệp lúa nước, khai hoang, mở rộng diện tích canh tác. | Kĩ thuật thâm canh cây lúa nước có nhiều tiến bộ. |
Nhiều nghề thủ công phát triển. | Sản xuất các mặt hàng thủ công có trình độ cao. | |
Các triều đại đều cho các loại tiền kim loại riêng. | Buôn bán nhộn nhịp ở khắp cả nước. | |
Tín ngưỡng, tư tưởng, tôn giáo | Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo du nhập. | Trở thành hệ tư tưởng chính thống |
Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ cúng các vị anh hùng, người có công với đất nước tiếp tục được duy trì. | một số tín ngưỡng truyền thống vẫn được duy trì. | |
Giáo dục, khoa cử | tổ chức đều đặn và quy củ hơn, có chính sách khuyến khích giáo dục và khoa cử. | Nhiều người đỗ đạt, làm quan, trở thành các nhà văn hóa lớn của dân tộc. |
Chữ viết và văn học | Chữ Hán là văn tự chính thức. Trên cơ sở chữ Hán, chữ Nôm được người Việt sáng tạo và sử dụng rộng rãi từ thế TK XIII. | Có chữ viết riêng, thể hiện bản sắc riêng. |
Văn học phong phú, đa dạng, gồm 2 bộ phận: văn học dân gian, văn học viết. | Được lưu truyền và bổ sung qua thời gian, phản ảnh đời sống xã hội. | |
Nghệ thuật | Phát triển, đạt đến trình độ cao | Nhiều công trình kiến trúc được xây dựng ở khắp cả nước. Các loại hình nghệ thuật dân gian (cả trù, hát văn,…) còn được lưu giữ. |
Câu 2: Chứng minh những thành tựu văn minh Đại Việt là sự kế thừa, phát triển các thành tựu của nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam và tiếp thu có chọn lọc những ảnh hưởng từ bên ngoài.
Đáp án chuẩn:
- Kế thừa: Nông nghiệp lúa nước, làng, tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, Nho giáo.
- Tiếp thu: chế độ quân chủ trung ương tập quyền của Trung Quốc, Phật giáo, chữ Hán.
Câu 3: Có ý kiến cho rằng, văn minh Đại Việt phát triển rất phong phú, đa dạng và mang tính dân tộc sâu sắc. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
Đáp án chuẩn:
Đồng ý. Có sự tiếp thu có chọn lọc những ảnh hưởng từ bên ngoài, nhưng vẫn phát triển các thành tựu của nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam
VẬN DỤNG
Câu 1: Theo em, mỗi cá nhân cần làm gì để bảo tồn và phát huy giá trị của những thành tựu văn minh Đại Việt trong thời đại ngày nay?
Đáp án chuẩn:
Đề cao giá trị chân, thiện, mỹ; loại bỏ giả, ác, xấu; thúc đẩy điều tốt đẹp trong xã hội; phát huy phong tục, tập quán truyền thống.
Câu 2: Lựa chọn thành tựu thuộc một lĩnh vực của văn minh Đại Việt, thực hiện theo nhóm, tổ và xây dựng bài thuyết trình rồi trình bày trước lớp.
Đáp án chuẩn:
Tranh dân gian là di sản văn hóa Việt Nam, phản ánh tinh thần, tín ngưỡng và phong tục tập quán. Bao gồm tranh thờ, tranh Tết, tranh lịch sử, tranh sinh hoạt, với bố cục đơn giản, đường nét và màu sắc mạnh mẽ. Các hình ảnh thường mang tính tượng trưng, thể hiện quan niệm tâm linh và giá trị văn hóa. Tranh được vẽ trên nhiều vật liệu, phổ biến nhất là giấy dó, màu tự nhiên và mực tàu.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận