Đáp án Lịch sử 10 Kết nối bài 12 Khái quát về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Đáp án bài 12 Khái quát về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Lịch sử 10 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 12. ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
KHỞI ĐỘNG
Câu hỏi: Trên đất nước Việt Nam hiện nay có rất nhiều dân tộc cùng sinh sống, đời sống vật chất và tinh thần rất đa dạng, phong phú. Quan sát Hình 1 SGK tr.123, em có thể kể được tên của những dân tộc nào? Hãy chia sẻ hiểu biết của bản thân về một số nét văn hóa tiêu biểu của các dân tộc đó như trang phục, ẩm thực, lễ hội.
Đáp án chuẩn:
- Thái, Tày, Nùng,...
- Dân tộc Tày: món ăn nổi tiếng là thịt trâu xào măng chua, thịt lợn chua, cá ruộng ướp chua; canh cá lá chua và tất cả các loại quả chua như khế, sấu, trám, tai chua...
1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
a. Thành phần dân tộc theo dân số
Câu 1: Dựa vào Tư liệu 1 (tr.124), em hãy cho biết các dân tộc ở Việt Nam được chia thành mấy nhóm? Căn cứ tiêu chí nào để phân chia như vậy?
Đáp án chuẩn:
- 2 nhóm: dân tộc đa số và dân tộc thiểu số.
+ Dân tộc đa số: là dân chiếm trên 50% tổng số dân cả nước
+ Dân tộc thiểu số: số dân ít hơn so với dân tộc đa số
Câu 2: Khai thác thông tin trong Tư liệu 2 (tr.124), hãy kể tên một số dân tộc thuộc mỗi nhóm đó.
Đáp án chuẩn:
Dân tộc đa số: Kinh.
Dân tộc thiểu số: Ơ đu, Brau, Rơ Măm, Pu Péo, Si La, Ngái, Cống, Bố Y,...
b. Thành phần dân tộc theo ngữ hệ
Câu 1: Ngữ hệ là gì? Dựa vào đặc điểm nào để xếp các dân tộc vào cùng một ngữ hệ?
Đáp án chuẩn:
- Ngữ hệ là nhóm ngôn ngữ cùng nguồn gốc, có đặc điểm chung về ngữ pháp, từ vựng cơ bản, thanh điệu và ngữ âm.
- Ngữ pháp, từ vựng cơ bản, thanh điệu, ngữ âm.
Câu 2: Ở Việt Nam có mấy ngữ hệ/ mấy nhóm ngôn ngữ? Kể tên các ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ đó. Dân tộc em thuộc ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ nào?
Đáp án chuẩn:
- 5 ngữ hệ/ 8 nhóm ngôn ngữ.
- Tên các ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ đó:
Ngữ hệ Nam Á/Nhóm ngôn ngữ Việt - Mường, Môn - Khơ-me.
Ngữ hệ Thái - Ka - đai/ Nhóm ngôn ngữ Tày - Thái, Ka-đai.
Ngữ hệ Mông - Dao/ Nhóm ngôn ngữ Mông - Dao.
Ngữ hệ Nam Đảo/Nhóm ngôn ngữ Ma-lay-ô - Pô-li-nê-dê.
Ngữ hệ Hán- Tạng/Nhóm ngôn ngữ Hán (Hoa), Tạng - Miến.
2. Đời sống vật chất
Câu 1: Em hãy nêu một số nét chính về hoạt động sản xuất nông nghiệp của các dân tộc ở Việt Nam?
Đáp án chuẩn:
Trồng lúa nước, đắp đê, tạo kênh, mương dẫn vào ruộng.
Câu 2: Sản xuất nông nghiệp của người Kinh và các dân tộc thiểu số có điểm gì giống và khác nhau?
Đáp án chuẩn:
- Giống nhau: Chủ yếu sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước.
- Khác nhau:
- Người Kinh: trồng lúa nước ở đồng bằng, đắp đê ngăn biển, thau chua, rửa mặn ở Nam Bộ.
- Dân tộc thiểu số: canh tác nương rẫy ở địa hình dốc, trung du, miền núi phía Bắc, Trường Sơn và Tây Nguyên.
Câu 3: Em hãy kể tên một số ngành nghề thủ công của người Kinh và của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
Đáp án chuẩn:
Người Kinh: Gốm, dệt, đan rèn, mộc, chạm khắc đúc đồng, kim hoàn, khảm trai.
Các dân tộc thiểu số: Nghề dệt, nghề đan, nghề mộc, làm đồ trang sức bằng bạc,...
Câu 4: Hãy cho biết một số nghề thủ công nổi tiếng ở địa phương em, hoặc em được biết qua sách, báo, truyền hình. Theo em, các nghề thủ công có vai trò gì trong đời sống, xã hội.
Đáp án chuẩn:
- Làng Thạch Xá: chuồn chuồn tre; Làng Đậu bạc Định Công; Làng Nón Chuông.
- Nâng cao đời sống kinh tế địa phương; phát triển giá trị văn hóa cộng đồng làng xã.
Câu 5: Trình bày một số nét chính về văn hóa ăn, mặc, ở của người Kinh và các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
Đáp án chuẩn:
Người Kinh:
+ Bữa ăn: Gồm cơm, rau, cá; thịt gia súc, gia cầm.
+ Trang phục: Áo, quần (hoặc váy), mũ, khăn, giày dép, vòng, khuyên tai,...
+ Ở: ngôi nhà trệt, được xây bằng gạch hoặc đắp đất.
Dân tộc thiểu số:
+ Bữa ăn: Gồm cơm, tau, cá.
+ Trang phục: Được may từ vải bông, vải tơ tằm, vải lanh.
+ Ở: nhà sàn bằng nguyên liệu thực vật, nhà trệt hoặc nửa nhà trệt.
Câu 6: Theo em, văn hóa ăn, mặc, ở của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi như thế nào trong các năm gần đây? Nêu một số ví dụ ở địa phương em.
Đáp án chuẩn:
Có sự cải thiện, phát triển hơn, phong cách phối đồ đi theo trend
Câu 7: Em hãy giới thiệu một số nét chính về phương tiện đi lại, vận chuyển của người Kinh và đồng bào các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
Đáp án chuẩn:
Người Kinh: đi bộ, thuyền bè, xe đạp, xe máy, ô tô, máy bay,...
Các dân tộc thiểu số: Chủ yếu đi bộ, vận chuyển đồ bằng gùi, thuần dưỡng súc vật
3. Đời sống tinh thần
a. Tín ngưỡng, tôn giáo
Câu 1: Em hãy kể tên một số tín ngưỡng, tôn giáo đang được duy trì trong đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam.
Đáp án chuẩn:
Người Kinh: thờ cúng tổ tiên, Phật giáo, Công giáo, Tin lành,...
Các dân tộc thiểu số: tín ngưỡng đa thần, vạn vật hữu linh, tô tem giáo,...
b. Phong tục, tập quán, lễ hội
Câu 1: Hãy kể tên một số phong tục, tập quán, lễ hội của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam.
Đáp án chuẩn:
Người Kinh: chu kì canh tác, lễ hội tưởng nhớ các anh hùng dân tộc,...
Các dân tộc thiểu số: chu kì canh tác, lễ tế thần, lễ hội cơm mới, đưa thóc vào kho,...
LUYỆN TẬP
Câu 1: Lập sơ đồ các ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ ở Việt Nam. Kể tên một số dân tộc thuộc từng nhóm ngôn ngữ đó.
Đáp án chuẩn:
Câu 2: Lập bảng thể hiện một số nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Đáp án chuẩn:
Các đặc điểm so sánh | Người Kinh | Các dân tộc thiểu số | |
Đời sống vật chất | Hoạt động kinh tế | - Trồng lúa nước, cây lương thực, chăn nuôi gia súc gia cầm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. - Gốm, dệt, đan, rèn, mộc, chạm khắc, đúc đồng, kim hoàn, khảm trai. | - Nông nghiệp ở địa hình dốc cao, miền núi. - Phát triển đa dạng nghề thủ công với dấu ấn riêng. |
Ăn, mặc, ở | - Ăn: Đa dạng, sáng tạo - Mặc: mặc âu phục - Ở: nông thôn, chung cư ở đô thị. | - Ăn: cơm, tau, cá. - Mặc: may từ vải bông, vải tơ tằm, vải lanh. - Ở: nhà sàn nhà trệt hoặc nửa nhà trệt. | |
Đi lại, vận chuyển | Xe đạp, xe máy, ô tô, máy bay,... | Đi bộ, vận chuyển đồ bằng gùi, thuần dưỡng súc vật. | |
Đời sống tinh thần | Tín ngưỡng, tôn giáo | - Tổ chức nghi lễ cúng tế, duy trì tín ngưỡng thờ tổ tiên, người có công, Mẫu, thành hoàng làng. - Tiếp thu nhiều tôn giáo lớn. - Xây dựng nhiều công trình kiến trúc. | - Duy trì tín ngưỡng đa thần, vạn vật hữu linh, tô tem giáo,... - Đã và đang tiếp thu, chịu ảnh hưởng của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới. |
Phong tục, tập quán, lễ hội | - Phong tục, tập quán: liên quan đến chu kỳ vòng đời, canh tác, thời gian/thời tiết. - Lễ hội: đa dạng, từ lễ hội cộng đồng làng đến cấp vùng, quốc gia, quốc tế. | - Phong tục, tập quán: duy trì phong tục liên quan đến chu kì vòng đời, chu kì canh tác. - Lễ hội: tổ chức với quy mô làng bản, tộc người. |
VẬN DỤNG
Câu 1: Sưu tầm tư liệu và giới thiệu khái quát về các dân tộc ở địa phương em. Em nhận thấy đời sống vật chất, đời sống tinh thần của địa phương em trong những năm gần đây có thay đổi gì nổi bật?
Đáp án chuẩn:
Các khu đô thị mới đồng bộ, văn minh, hiện đại, với nhiều khu đô thị và phát triển văn hóa, nghệ thuật quần chúng.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận