Đáp án KHTN 9 kết nối bài 43: Nguyên phân và giảm phân
Đáp án bài 43: Nguyên phân và giảm phân. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học KHTN 9 Kết nối dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 43. NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM PHÂN
Khởi động: Tại sao từ một quả trứng gà ban đầu chỉ chứa một tế bào hợp tử, sau thời gian được gà mẹ ấp sẽ nở ra một gà con gồm hàng tỉ tế bào?
Đáp án chuẩn:
Vì tế bào hợp tử được trải qua các quá trình phân chia tế bào và cuối tạo ra nhiều tế bào con có bộ NST giống tế bào mẹ.
I. NGUYÊN PHÂN
Hoạt động: Đọc thông tin trên kết hợp quan sát Hình 43.1, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Cho biết từ một tế bào mẹ, qua một lần nguyên phân tạo ra bao nhiêu tế bào con.
2. So sánh bộ NST ở các tế bào con với bộ NST ở tế bào mẹ
3. Cho biết nguyên phân là gì.
Đáp án chuẩn:
1. Một lần nguyên phân
2. Giống hệ
3. Hình thức phân chia tế bào mà trong đó có các tế bào con được tạo ra có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ ban đầu.
Câu hỏi: Nêu thêm ví dụ về nguyên phân mà em biết.
Đáp án chuẩn:
Trong tủy xương, quá trình nguyên phân xảy ra để tạo tế bào máu mới để duy trì lượng máu trong cơ thể.
II. GIẢM PHÂN
Hoạt động: Quan sát Hình 43.2 và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Cho biết từ một tế bào mẹ, qua giảm phân tạo ra bao nhiêu tế bào con.
2. So sánh bộ NST ở các tế bào con so với bộ NST ở tế bào mẹ.
3. Cho biết giảm phân là gì.
Đáp án chuẩn:
1. 2 lần
2. Bằng một nửa
3. Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra ở các tế bào tham gia sinh sản hữu tính, từ một tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa, các tế bào con chứa tổ hợp NST khác nhau.
Câu hỏi 1: Nêu thêm ví dụ về giảm phân mà em biết.
Đáp án chuẩn:
Quá trình giảm phân khi sinh tinh ở động vật giới đực.
Câu hỏi 2: Quan sát Hình 43.3 kết hợp kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:
1. Thế hệ F1 có bao nhiêu loại kiểu gene và kiểu hình mới được tạo thành do tổ hợp lại các allele của bố mẹ.
2. Những quá trình nào đã làm xuất hiện các biến dị tổ hợp ở phép lai này? Giải thích.
Đáp án chuẩn:
1. 4 loại kiểu gene và 2 loại kiểu hình mới.
2. Quá trình giảm phân và thụ tinh. Điều này có được là do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST.
III. PHÂN BIỆT NGUYÊN PHÂN, GIẢM PHÂN VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA NGUYÊN PHÂN, GIẢM PHÂN
Hoạt động: Cho các từ khóa sau: bộ NST n; bộ NST 2n; khác nhau; giống nhau; hai tế bào con; bốn tế bào con; tế bào sinh dưỡng; tế bào sinh dục giai đoạn chín.
Dựa vào kiến thức đã học, sử dụng các từ khóa đã cho để hoàn thành vào vở bảng phân biệt nguyên phân, giảm phân theo mẫu Bảng 43.1.
Bảng 43.1. Phân biệt nguyên phân, giảm phân
Nội dung phân biệt | Nguyên phân | Giảm phân |
Tế bào thực hiện phân bào | ? | ? |
Kết quả phân bào từ một tế bào mẹ (2n) | ? | ? |
Số lượng NST trong tế bào con | ? | ? |
Các tế bào con có bộ NST giống hay khác nhau | ? | ? |
Đáp án chuẩn:
Nội dung phân biệt | Nguyên phân | Giảm phân |
Tế bào thực hiện phân bào | Bộ NST n | Bộ NST 2n |
Kết quả phân bào từ một tế bào mẹ (2n) | Hai tế bào con | Bốn tế bào con |
Số lượng NST trong tế bào con | Tế bào sinh dưỡng | Tế bào sinh dục giai đoạn chín |
Các tế bào con có bộ NST giống hay khác nhau | Giống nhau | Khác nhau |
Câu hỏi 1: Nêu mối quan hệ giữa nguyên phân, giảm phân trong sinh sản hữu tính.
Đáp án chuẩn:
Mối quan hệ: duy trì ổn định bộ NST lưỡng bội đặc trưng cho loài qua các thế hệ trong sinh sản hữu tính.
Câu hỏi 2: Đúng hay sai khi nói rằng NST vừa là vật chất mang thông tin di truyền vừa là đơn vị truyền đạt vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể? Giải thích.
Đáp án chuẩn:
Đúng vì:
- NST chứa các gene, mỗi gene chứa thông tin cần thiết để sản xuất protein.
- Trong quá trình sinh sản, tế bào được phân chia thành các tế bào con và có chứa NST giống với NST của tế bào mẹ.
IV. ỨNG DỤNG CỦA NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM PHÂN TRONG THỰC TIỄN
Câu hỏi: Quan sát Hình 43.5, cho biết công nghệ nào ứng dụng nguyên phân, công nghệ nào ứng dụng giảm phân và thụ tinh.
Đáp án chuẩn:
a) Nguyên phân
b) Nguyên phân
c) Giảm phân
d) Giảm phân
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận