Cách giải bài toán dạng: Phép trừ và phép chia số tự nhiên Toán lớp 6
Tech12h xin gửi tới các bạn Cách giải bài toán dạng: Phép trừ hai và phép chia số tự nhiên trong chương trình Toán lớp 6. Bài học cung cấp cho các bạn phương pháp giải toán và các bài tập vận dụng. Hi vọng nội dung bài học sẽ giúp các bạn hoàn thiện và nâng cao kiến thức để hoàn thành mục tiêu của mình.
A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Phép trừ và phép chia hai số tự nhiên
Phép trừ: a (số bị trừ) - b (số trừ) = c (hiệu số)
Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ luôn lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Ví dụ: 6 - 4 = 2. 6 là số bị trừ, 4 là số trừ, 2 là hiệu số.
Phép chia: a (số bị chia) = b (số chia).c (thương) + d (số dư).
Trong phép chia hết thì d = 0: a (số bị chia) : b (số chia) = c (thương)
Ví dụ: 8 : 2 = 4. 8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là thương, số dư bằng 0.
2. Tính chất của phép trừ và phép chia
- a.(b - c) = a.b - a.c
Ví dụ: 2.(5 - 2) = 2.5 - 2.2 = 10 - 4 = 6
- (a + b) : c = a : c + b : c
Ví dụ: (4 + 6) : 2 = 4 : 2 + 6 : 2 = 2 + 3 = 5
- (a - b) : c = a : c - b : c
Ví dụ: (6 - 4) : 2 = 6 : 2 - 4: 2 = 3 - 2 = 1
- (a + b) - c = a + (b - c)
Ví dụ: (12 + 17 ) - 7 = 12 + (17 - 7) = 12 + 10 = 22
- (a - b) - c = a - (b + c)
Ví dụ: (55 - 19) - 21 = 55 - (19 + 21) = 55 - 40 = 10
- a - (b - c) = (a - b) + c
Ví dụ: 57 - (17 - 9) = (57 - 17) + 9 = 40 + 9 = 49
- a + (b - c) = a + b - c
Ví dụ: 37 + (13 - 10) = 37 + 13 - 10 = 50 - 10 = 40
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận