Cách giải bài toán dạng: Lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số Toán lớp 6
Tech12h xin gửi tới các bạn Cách giải bài toán dạng: Lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số trong chương trình Toán lớp 6. Bài học cung cấp cho các bạn phương pháp giải toán và các bài tập vận dụng. Hi vọng nội dung bài học sẽ giúp các bạn hoàn thiện và nâng cao kiến thức để hoàn thành mục tiêu của mình.
A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Viết kết quả phép tính, phép chia dưới dạng lũy thừa
- Để viết kết quả phép tính dưới dạng lũy thừa, ta biến đổi phép tính về dạng phép nhân các lũy thừa cùng cơ số hoặc phép chia hai lũy thừa cùng cơ số, rồi áp dụng quy tắc nhân các lũy thừa có cùng cơ số hoặc chia hai lũy thừa có cùng cơ số để viết gọn kết quả.
Ví dụ 1: Viết gọn các tích sau dưới dạng lũy thừa:
a. 3.3.3.5.5 b. 100.1000.10000
Hướng dẫn:
a. 3.3.3.5.5 = $3^{3}.5^{2}$
b. 100.1000.10000 = $10^{2}.10^{3}.10^{4}=10^{2+3+4}=10^{9}$
2. So sánh các số viết dạng lũy thừa. Tìm số mũ của lũy thừa
Để so sánh các số viết dưới dạng lũy thừa, có thể làm theo các cách sau:
- Cách 1: Đưa về cùng cơ số là số mũ tự nhiên rồi so sánh số mũ.
Nếu m > n thì $a^{m}>a^{n}$
- Cách 2: Đưa về cùng số mũ, rồi so sánh hai cơ số
Nếu a > b thì $a^{m}>b^{m}$
- Cách 3: Tính cụ thể rồi so sánh.
Ngoài ra còn sử dụng tính chất bắc cầu: a < b; b < c thì a < c.
Ví dụ 2: Hãy so sánh:
a. $2^{100}$ và $1024^{8}$
b. $5^{40}$ và $620^{10}$
c. $222^{333}$ và $333^{222}$
Hướng dẫn:
a. Có $1024^{8}=(2^{10})^{8}=2^{10.8}=2^{80}$
Do 100 > 80 nên $2^{100} > 2^{80}$. Hay $2^{100} > 1024^{8}$
b. Có: $5^{40}=(5^{4})^{10}=625^{10}$
Do 625 > 620 nên $625^{10} > 620^{10}$. Hay $5^{40} > 620^{10}$
c. Có: $222^{333} = (222^{3})^{111}$
$333^{222} = (333^{2})^{111}$
Do $222^{3} > 333^{2}$ nên $(222^{3})^{111} > (333^{2})^{111}$. Hay $222^{333} > 333^{222}$
Ví dụ 3: Tìm số tự nhiên n sao cho:
a. $3^{n}$ = 81
b. $5^{n}$ < 90
c. 14 < $6^{n}$ < 50
Hướng dẫn:
a. Do $81 = 3^{4}$ nên $3^{n} = 3^{4}$ suy ra n = 4
b. Do $5^{2}<90<5^{3}$ nên suy ra n < 3. Vậy n = 0, 1, 2
c. Do 6 < 14 < $6^{n}$ < 50 < 6^{3} suy ra 1 < n < 3. Vậy n = 2
3. Tìm chữ số tận cùng của số dạng lũy thừa
- Một số chính phương (là bình phương của một số tự nhiên) có tận cùng là 0, 1, 4, 5, 6, 9.
- Chữ số tận cùng của $a^{n}$ là chữ số tận cùng của $a^{n}$ với x là chữ số tận cùng của a.
- Các lũy thừa $0^{n}$, $1^{n}$, $5^{n}$, $6^{n}$ lần lượt có chữ số tận cùng là 0, 1, 5, 6.
Ví dụ 4: Tìm chữ số tận cùng của các lũy thừa sau
a. $2^{2009}$ b. $3^{2010}$ c. $9^{999}$
Hướng dẫn:
a. $2^{2009} = 2^{4.502 + 1} = (2^{4})^{502}.2 = 16^{502}.2 = \overline{...6}.2 = \overline{...2}$
Vậy chữ số tận cùng của $2^{2009}$ là 2
b. $3^{2010} = 3^{4.502 + 2}=(3^{4})^{502}.3^{2}=81^{502}.9=\overline{...1}.9=\overline{...9}$
Vậy chữ số tận cùng của $3^{2010}$ là 9.
c. c. $9^{999} = 9^{2.499+1} = 81^{499}.9 = \overline{...1}.9=\overline{...9}$
Vậy chữ số tận cùng của $9^{999}$ là 9.
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận