5 phút giải Toán 6 tập 1 kết nối tri thức trang 22
5 phút giải Toán 6 tập 1 kết nối tri thức trang 22. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 6. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
PHẦN I. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI CUỐI SGK
1. HỆ THỐNG BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 1.36 : Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 9 . 9 . 9 . 9 . 9
b) 10 . 10 . 10 . 10
c) 5 . 5 . 5 . 25
c) a . a . a . a . a . a
Bài 1.37: Hoàn thành bảng sau vào vở:
Bài 1.38: Tính:
a) 25
b) 33
c) 52
c) 109
Bài 1.39: Viết các số sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các lũy thừa của 10: 215; 902; 2 020; 883 001.
Bài 1.40: Tính 112, 1112 . Từ đó hãy dự đoán kết quả của 11112.
Bài 1.41: Biết 210 = 1024. Tính 29 và 211.
Bài 1.42: Tính:
a) 57.53 b) 58 : 54
Bài 1.43: Ta có: 1 + 3 + 5 = 9 = 32.
Viết các tổng sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên:
a) 1 + 3 + 5 + 7
b) 1 + 3 + 5 + 7 + 9.
Bài 1.44: Trái Đất có khối lượng khoảng 60.1020 tấn. Mỗi giây Mặt Trời tiêu thụ 6.106 tấn khí hydrogen (theo vnexpress.net). Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất?
Bài 1.45: Theo các nhà khoa học, mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo ra khoảng 25.105 tế bào hồng cầu (theo www.healthline.com). Hãy tính xem mỗi giờ, bao nhiêu tế bào hồng cầu được tạo ra?
2. 5 PHÚT GIẢI BÀI CUỐI SGK
Đáp án bài 1.36:
a) 95
b) 1104
c) 55
d) a6
Đáp án bài 1.37:
Đáp án bài 1.38:
a) 32
b) 27
c) 25.
d) 1 000 000 000.
Đáp án bài 1.39:
+) 2. 102 + 1. 101 + 5
+) 9. 102 + 0. 101 + 2
+) 2. 103 + 0. 102 + 2. 101 + 0
+) 8. 105 + 8. 104 + 3. 103 + 0. 102 + 0. 101 + 1
Đáp án bài 1.40:
+) 121
+) 12321
=> Dự đoán: 11112 = 1 234 321
Đáp án bài 1.41: 512.
2048.
Đáp án bài 1.42:
a) 510
b) 54
Đáp án bài 1.43:
a) 42
b) 52
Đáp án bài 1.44: (60. 1020) : ( 6. 106) = 1015 (giây)
Đáp án bài 1.45:
1 giờ = 3 600 giây
=> 25.105. 3 600 = 9.109 (tế bào)
PHẦN II. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI GIỮA SGK
1. HỆ THỐNG BÀI TẬP GIỮA SGK
Hoạt động 1: Để tìm số hạt thóc ở ô thứ 8, ta phải thực hiện phép nhân có bao nhiêu thừa số 2 ?
Luyện tập 1: Hoàn thành bảng bình phương của các số tự nhiên từ 1 đến 10.
Vận dụng:
(1) Tính số hạt thóc có trong ô thứ 7 của bàn cờ nói trong bài toán mở đầu.
(2) Hãy viết mỗi số tự nhiên sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các lũy thừa của 10 theo mẫu:
4 257 = 4 . 103 + 2. 102 + 5 . 10 + 7.
a) 23 917;
b) 203 184.
Hoạt động 2: a) Viết kết quả phép nhân sau dưới dạng một lũy thừa của 7:
72.73 = (7 . 7) . (7 . 7 . 7) = ?
b) Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 7 trong hai thừa số và trong tích tìm được ở câu a).
Luyện tập 2: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:
a) 53 . 57
b) 24 . 25 . 29
c) 102 . 104 . 106 . 108
Hoạt động 3: a) Giải thích vì sao có thể viết 65 = 63 . 62
b) Sử dụng câu a) để suy ra 65 : 63 = 62. Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 6 trong số bị chia, số chia và thương.
c) Viết thương của phép chia 107 : 104 dưới dạng lũy thừa của 10.
Luyện tập 3: Viết kết quả các phép tính dưới dạng một lũy thừa:
a) 76 : 74
b) 1091100 : 1091100
2. 5 PHÚT GIẢI BÀI GIỮA SGK
Đáp án HD1:
7
Đáp án LT1:
a | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
a2 | 1 | 4 | 9 | 16 | 25 | 36 | 49 | 64 | 81 | 100 |
Đáp án VD:
(1) 64 (hạt thóc)
(2)
a) 23 197 = 2 . 104 + 3 . 103 + 1 . 102 + 9 . 10 + 7.
b) 203 184 = 2 . 105 + 0 . 104 + 3 . 103 + 1 . 102 + 8 . 10 + 4.
Đáp án HD2:
a) 75
b) Tổng số mũ của 7 trong hai thừa số bằng số mũ của tích tìm được.
Đáp án LT2:
a) 510
b) 218
c) 1020
Đáp án HD3:
a) 63 . 62 = 63 + 2 = 65 => 65 = 63 . 62
b) 65 = 63 . 62 => 65 : 63 = 62
=> Hiệu số mũ của 6 trong số bị chia và số chia bằng số mũ của 6 trong thương tìm được.
c) 103
Đáp án LT2:
a) 72 .
b) 10910 = 1
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Toán 6 tập 1 kết nối tri thức, giải Toán 6 tập 1 kết nối tri thức trang 22, giải Toán 6 tập 1 KNTT trang 22
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận