5 phút giải Sinh học 11 Kết nối tri thức trang 170

5 phút giải Sinh học 11 Kết nối tri thức trang 170. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 27. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT

PHẦN I. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI CUỐI SGK

Mở đầu: Sinh sản ở động vật khác với sinh sản ở thực vật như thế nào?

I. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

Câu 1. Phân biệt hình thức sinh sản phân đôi, nảy chồi, phân mảnh và trinh sinh

Câu 2. Tại sao trong sinh sản vô tính ở động vật, các cá thể con giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền?

II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

Câu 1. Trình bày quá trình sinh tinh và sinh trứng?

Câu 2. Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào?

Câu 3. Cho biết ưu điểm và nhược điểm của mang thai và sinh con ở Thú so với đẻ trứng ở các loài động vật khác.

Câu 1. So sánh vai trò của các hormone trong điều hòa quá trình sinh tinh và sinh trứng.

Câu 2. Liên hệ ngược có vai trò như thế nào trong điều hòa sinh tinh và sinh trứng?

III. ỨNG DỤNG

Câu 1. Những biện pháp nào có thể điều khiển số con, điều khiển giới tính ở động vật? Thay đổi số con và thay đổi giới tính có ý nghĩa như thế nào trong chăn nuôi?

Câu 2. Thụ tinh trong ống nghiệm giải quyết vấn đề gì trong sinh sản ở người và động vật?

Câu 1. Vì sao phải sinh đẻ có kế hoạch?

Câu 2. Tìm hiểu qua tài liệu, internet, hỏi bác sĩ, cán bộ y tế, ... về tên và cơ chế tác dụng của các biện pháp tránh thai, sau đó kẻ bảng vào vở và hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây:

Câu 3. Những biện pháp tránh thai nào vừa tránh được mang thai và sinh con ngoài ý muốn, vừa tránh được các bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục?

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Câu 1. Cho biết sự khác nhau giữa hai hình thức sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

Câu 2. Vai trò của việc hình thành thể cực trong quá trình sinh trứng là gì?

Câu 3. Tuyến yên giảm sản xuất hormone FSH, LH sẽ ảnh hưởng như thế nào đến quá trình sinh tinh và sinh trứng?

Câu 4. Tại sao những người tiêm testosterone tổng hợp với mục đích phát triển cơ bắp lại có nguy cơ bị vô sinh?

Câu 5. Tại sao cần phải có hiểu biết về biện pháp tránh thai? 

PHẦN 2. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Đáp án MĐ: Động vật có nhiều hình thức sinh sản hơn thực vật.

I. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

Đáp án câu 1: 

- Phân đôi: Chia tế bào và nhân tạo ra các eo thắt để chia đều nhân và chất tế bào.

- Trinh sinh: Phân chia tế bào trứng (không thụ tinh) nguyên phân nhiều lần, tạo nên cá thể mới có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.

- Nảy chồi: Phân bào nguyên nhiễm nhiều lần để tạo thành một chồi non. Chồi con sau đó lách khỏi mẹ để tạo thành cá thể mới.

- Phân mảnh: Mảnh vụn vỡ của cơ thể phân bào nguyên nhiễm để tạo ra cơ thể mới.

Đáp án câu 2: 

- Phân đôi: Cá thể mẹ phân đôi thành hai cá thể có kích thước gần bằng nhau.

- Nảy chồi: Chồi mọc ra từ cơ thể mẹ, lớn dần lên và sau đó tách ra thành cơ thể mới.

- Phân mảnh: Cơ thể mới phát triển từ mảnh tách ra từ cơ thể mẹ.

- Trinh sinh: Con được phát triển từ trứng không được thụ tinh.

II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

Đáp án câu 1: 

- Sinh tinh:

  1. Tế bào mầm sinh dục nguyên phân tạo thành hai tinh nguyên bào.

  2. Tinh nguyên bào bậc 1 giảm phân thành tinh bào bậc 2.

  3. Tinh bào bậc 2 giảm phân tạo thành 4 tinh tử (tinh trùng).

- Sinh trứng:

  1. Tế bào mầm sinh dục nguyên phân tạo thành noãn nguyên bào.

  2. Noãn bào bậc 1 giảm phân tạo thành noãn bào bậc 2 và thể cực.

  3. Thể cực giảm phân tạo thành hai thể cực.

  4. Noãn bào bậc 2 giảm phân tạo thành một thể cực và một trứng.

Đáp án câu 2: 

1. Tinh trùng đi qua lớp tế bào.

2. Đầu tinh trùng giải phóng enzyme để đi qua màng sáng.

3. Tinh trùng gắn vào thụ thể trên màng sinh chất của tế bào trứng.

4. Màng tinh trùng hoà nhập với màng trứng.

5. Nhân tinh trùng xâm nhập vào tế bào trứng và kết hợp với nhân của tế bào trứng để tạo hợp tử.

Đáp án câu 3: Ưu điểm của mang thai và sinh con ở thú so với đẻ trứng ở các động vật khác là phôi được nuôi dưỡng và bảo vệ tốt hơn. Chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai rất phong phú, và nhiệt độ trong cơ thể mẹ rất thích hợp cho sự phát triển của phôi.

Đáp án câu 1: 

 Sinh tinhSinh trứng
Giống nhau

- Đều do vùng dưới đồi và tuyến yên tiết ra các hormone điều hòa theo đường máu đến cơ quan sinh sản.

- Cơ chế điều hòa quá trình sinh tinh và sinh trứng đều được kiểm soát bởi phản hồi ngược.

- Vùng dưới đồi tiết ra GnRH kích thích tuyến yên tiết ra FSH và LH.

Khác nhauFSH kích thích ống sinh tinh sản xuất tinh trùng, còn LH kích thích tế bào kẽ tiết ra testosterone.FSH kích thích nang trứng phát triển và tiết ra estrogen. LH thúc đẩy nang trứng chín và rụng, hình thành thể vàng, thể vàng tiết ra progesterone và estrogen.

Đáp án câu 2: 

- Ở quá trình sinh tinh: Testosterone tăng gây ức chế vùng dưới đồi và tuyến yên, giảm GnRH, FSH và LH.

- Ở quá trình sinh trứng: Progesterone và estrogen tăng gây ức chế vùng dưới đồi và tuyến yên, giảm GnRH, FSH và LH.

III. ỨNG DỤNG

Đáp án câu 1:

* Điều khiển số lượng con ở động vật có thể thực hiện thông qua:

- Thụ tinh nhân tạo

- Thay đổi yếu tố môi trường

- Nuôi cấy phôi

* Điều khiển giới tính ở động vật bao gồm:

- Sử dụng kĩ thuật lọc, li tâm, điện di để tách tinh trùng thành hai loại NST giới tính để chọn loại tinh trùng thích hợp cho thụ tinh.

- Nuôi cá rô phu bột với 17-methyltestosterone kết hợp vitamin C để sinh ra 90% cá rô phi đực.

- Chiếu tia tử ngoại lên tằm để sản xuất nhiều tằm đực hơn, nâng cao hiệu quả kinh tế vì tằm đực có nhiều tơ hơn so với tằm cái.

* Áp dụng các biện pháp này trong chăn nuôi giúp đáp ứng nhu cầu sản xuất, tăng năng suất và hiệu quả kinh tế trong ngành chăn nuôi. 

Đáp án câu 2: Vấn đề hiếm muộn

Đáp án câu 1: Với điều kiện phát triển hiện nay, nên có 2 con mỗi cặp vợ chồng. Đông con tăng chi phí và tốn sức, làm gia tăng nguy cơ bệnh phụ khoa và tử vong ở mẹ.

Đáp án câu 2:

 Tên biện pháp tránh thai

Cơ chế tác dụng 

1. Tính vòng kinh

Một chu kỳ kinh nguyệt bình thường thường nằm trong khoảng 28 - 32 ngày, tương đương thời gian 1 tháng. Ngày 14 - 15 sau ngày đầu tiên xuống máu là ngày rụng trứng. Theo chu kỳ kinh nguyệt, có 3 khoảng thời gian chia ra để tính xác suất của việc thụ thai: thời điểm xác suất tương đối (lúc hành kinh), thời điểm có xác suất mang thai cao nhất (khoảng ngày 10 - 20 của chu kỳ kinh nguyệt), và thời điểm tránh thai cao nhất ( khoảng 10 ngày cuối của chu kỳ kinh nguyệt).

2. Đặt vòng tránh thai

Loại vòng này cũng có hình chữ T nhưng thay vì chứa đồng, chúng sẽ chứa hormone nội tiết, thường dùng loại Mirena và Liletta.

Lượng hormone nội tiết sẽ được giải phòng từ từ trong tử cung nhằm ngăn cản sự rụng trứng, đồng thời làm chất nhầy ở tử cung dày, đặc quánh tạo nên rào cản ngăn sự xâm nhập của tinh trùng; đồng thời làm lớp niêm mạc tử cung mỏng đi ngăn cản quá trình thụ thai.

3. Sử dụng thuốc tránh thai hàng ngày

Thuốc tránh thai kết hợp hoạt động bằng hai cơ chế. Đầu tiên, nó ngăn cản sự rụng trứng bằng cách làm cho buồng trứng không giải phóng trứng hàng tháng. Ngoài ra, nó cũng làm dày lớp chất nhầy ở cổ tử cung - chất này giúp tinh trùng di chuyển dễ dàng hơn đến tử cung để thụ tinh với trứng. Việc làm dày chất nhầy cũng ngăn cản tinh trùng tiếp cận được trứng.

Loại thuốc tránh thai này chỉ chứa progestin để làm dày lớp nhầy ở cổ tử cung, ngăn cản tinh trùng tiếp cận trứng và làm mỏng lớp niêm mạc tử cung để làm giảm khả năng thụ tinh. Thuốc chỉ có hiệu quả khi sử dụng đều đặn mỗi ngày vào cùng một khung giờ. Nếu uống muộn hơn 3 giờ so với giờ thường, cần phải dùng thêm biện pháp ngừa thai khác để đảm bảo hiệu quả.

4. Thắt ống dẫn trứng

Thắt ống dẫn trứng là một phương pháp tránh thai vĩnh viễn ở phụ nữ hay còn được gọi là triệt sản nữ. Mục đích của quá trình này là ngăn trứng di chuyển từ buồng trứng đến tử cung qua ống dẫn trứng hoặc ngăn không cho tinh trùng di chuyển lên ống trứng để thụ tinh. Phương pháp này không ảnh hưởng đến chu kỳ kinh nguyệt của người phụ nữ.

5. Thắt ống dẫn tinh

Thắt ống dẫn tinh chỉ là một phương pháp nhằm ngăn chặn sự di chuyển của tinh trùng khiến cho tinh trùng không có trong tinh dịch khi nam giới xuất tinh. Tinh trùng sẽ tồn tại ở mào tinh, ống sinh tinh. Sau một thời gian, tinh trùng sẽ tự “chết”. Vì thế, đây là phương pháp ngừa thai cho hiệu quả lên đến 99 %

6. Sử dụng bao cao su

Bao cao su nam làm bằng nhựa latex mỏng để lồng vào dương vật cương cứng trước khi giao hợp. Khi lồng bao cao su vào dương vật sẽ còn một khoảng trống 1cm ở đầu bao. Tinh dịch sẽ được chứa trong khoảng trống đó mà không vào trong âm đạo để gây thụ thai.

Đáp án câu 3: Tránh thai bằng bao cao su là biện pháp duy nhất vừa giúp ngăn ngừa thai kỳ và phòng ngừa các bệnh lây truyền qua đường tình dục, đồng thời ít gặp tác dụng phụ. Độ hiệu quả của bao cao su trong việc ngăn ngừa thai khi sử dụng đúng cách dao động từ 95% (đối với nữ) đến 98% (đối với nam).

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Đáp án câu 1: 

 

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

Khái niệm

Sinh sản vô tính là sự sinh ra cơ thể mới với các đặc điểm giống cá thể ban đầu mà không có sự đóng góp vật chất di truyền của các cá thể khác

Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới

Cơ sở tế bào học

Nguyên phân

Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh

Đặc điểm di truyền

Sinh sản không giảm phân, không thụ tinh:

- Con hình thành từ một phần hay một nhóm tế bào của cơ thể mẹ.

- Đời con giống hệt cơ thể mẹ ban đầu.

- Không có sự đa dạng di truyền.

- Các cặp gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong phát sinh giao tử tạo ra nhiều giao tử khác nhau.

- Tổ hợp các loại giao tử trong thụ tinh dẫn đến xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.

- Đa dạng di truyền được thể hiện trong quá trình này.

Ý nghĩa

Tạo ra các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định

Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với điều kiện sống thay đổi

Ví dụ

Từ một lá của cây sen đá có thể phát triển thành một cây hoặc nhiều cây sen đá mới có đặc điểm giống hệt cây sen đá cung cấp lá

Ở con người, sinh sản là quá trình tinh trùng thụ tinh với trứng tạo thành phôi, nhờ quá trình nguyên phân phát triển thành một thai nhi

Đáp án câu 2: Thể cực dự trữ dinh dưỡng để nuôi trứng trong giai đoạn đầu.

Đáp án câu 3: 

Ở quá trình sinh tinh: giảm hormone FSH và LH ảnh hưởng đến quá trình sản xuất tinh trùng và quá trình tiết ra hormone testosterone.

Ở quá trình sinh trứng: giảm hormone FSH và LH ảnh hưởng đến sự phát triển của nang trứng, quá trình tiết estrogen, progesterone và quá trình rụng trứng.

Đáp án câu 4: Nồng độ testosterone cao ức chế hormone GnRH, FSH và LH ở vùng dưới đồi và tuyến yên. Hormone FSH kích thích ống sinh tinh sản xuất tinh trùng, nên việc ức chế FSH do testosterone cao có thể dẫn đến vô sinh ở những người tiêm testosterone tổng hợp để phát triển cơ bắp.

Đáp án câu 5: Sử dụng biện pháp tránh thai giúp phụ nữ tránh phá thai và sinh con ngoài ý muốn, đồng thời bảo vệ sức khỏe và hạnh phúc gia đình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Sinh học 11 Kết nối tri thức, giải Sinh học 11 Kết nối tri thức trang 170, giải Sinh học 11 KNTT trang 170

Bình luận

Giải bài tập những môn khác