5 phút giải Sinh học 11 Kết nối tri thức trang 145

5 phút giải Sinh học 11 Kết nối tri thức trang 145. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 22. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT

PHẦN I. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI CUỐI SGK

Mở đầu: Quá trình một tế bào hợp tử phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh diễn ra như thế nào?

I. ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN

II. CÁC HÌNH THỨC PHÁT TRIỂN

Câu 1. Phân biệt phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái, phát triển qua biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn.

Câu 2. Kẻ bảng vào vở theo mẫu sau, điền ít nhất tên 10 loài động vật vào bảng và đánh dấu x vào kiểu biến thái của chúng.

Câu 3. Quan sát Hình 22.1 trang 146 và 22.2 trang 147, phân biệt các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của con người từ giai đoạn phôi cho đến khi trưởng thành, từ đó giải thích tại sao cần có chế độ ăn uống phù hợp cho trẻ em và phụ nữ khi mang thai?

III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN

Câu 1. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố trong đến sinh trưởng và phát triển ở động vật

Câu 2. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển ở động vật sống trên cạn và sống dưới nước.

IV. TUỔI DẬY THÌ

Câu 1. Những hormone nào gây dậy thì ở trẻ em nam và nữ? Giải thích.

Câu 2. Kẻ bảng vào vở theo mẫu dưới đây, sau đó điền những thay đổi về thể chất, sinh lí, tâm lí, tình cảm ở tuổi dậy thì vào bảng (Lưu ý: Nữ điền vào cột dành cho nữ, nam điền vào cột dành cho nam) 

Câu 3. Tìm hiểu qua tài liệu, internet, hỏi bác sĩ, ... về các bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục, hậu quả mang thai ở tuổi bị thành niên, sau đó Đáp án chuẩn các câu hỏi sau:

a) Bệnh lây truyền qua đường tình dục gồm những bệnh nào? Hậu quả khi mắc các bệnh đó là gì?

b) Tại sao mang thai ở tuổi vị thành niên đưa đến nhiều hậu quả xấu cho sức khỏe, tâm sinh lí, học tập? Làm cách nào để tránh mang thai ở tuổi vị thành niên?

Câu 4. Nam, nữ ở tuổi dậy thì cần làm gì để bảo vệ sức khỏe, chăm sóc bản thân và người khác?

V. ỨNG DỤNG HIỂU BIẾT VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN VÀO THỰC TIỄN CUỘC SỐNG

Câu 1. Tham khảo tài liệu khoa học, internet, ... hãy đề xuất thêm biện pháp thúc đẩy sự sinh trưởng và phát triển của một số loài vật nuôi nào đó hoặc biện pháp kìm hãm, tiêu diệt côn trùng gây hại.

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Câu 1. Tại sao sâu bướm và châu chấu, cào cào phá hoại cây xanh rất mạnh và gây ra tổn thất cho nông nghiệp?

Câu 2. Hormone có thể làm tăng tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật nhưng tại sao không nên lạm dụng hormone trong chăn nuôi?

Câu 3. Kinh nghiệm của những người chăn nuôi là cắt bỏ hai tinh hoàn của gà trống con khi nó bắt đầu biết gáy. Kết quả thu được là gà lớn nhanh và béo, nhưng cơ thể gà phát triển không bình thường như mào nhỏ, cựa không phát triển, không biết gáy, mất bản năng sinh dục, ... Điều này được giải thích như thế nào?

Câu 4. Vận dụng hiểu biết về các giai đoạn phát triển, cho biết tại sao phải quan tâm đến chế độ ăn uống của trẻ em theo độ tuổi. Nếu trẻ em thường xuyên ăn quá nhiều thức ăn giàu chất dinh dưỡng hoặc ăn không đủ chất dinh dưỡng thì hậu quả sẽ thế nào? Giải thích.

PHẦN 2. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Đáp án MĐ: Hợp tử lớn lên và phát triển thành phôi nhờ quá trình nguyên phân nhiều lần, hình thành một khối tế bào gọi là phôi. Sau đó, từng nhóm tế bào của phôi biệt hóa để phát triển thành các bộ phận và cơ quan của cơ thể cũng thông qua quá trình nguyên phân.

I. ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN

II. CÁC HÌNH THỨC PHÁT TRIỂN

Đáp án câu 1: 

 Phát triển không qua biến thái

Phát triển qua biến thái 

Phát triển của động vật không qua biến thái là con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành.

Phát triển của động vật qua biến thái là có sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

 

 Biến thái hoàn toàn

Biến thái không hoàn toàn 

Ấu trùng (sâu ở côn trùng, nòng nọc ở ếch nhái) có hình dạng và cấu tạo rất khác với con trưởng thành

Ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí gần giống với con trưởng thành 

Ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác và qua giai đoạn trung gian (giai đoạn nhộng ở côn trùng) biến đổi thành con trưởng thành

Ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác để trở thành con trưởng thành 

Vòng đời trải qua 4 giai đoạn, bao gồm: trứng, ấu trùng, nhộng và trưởng thành

Kiểu phát triển này có ở đa số các loài côn trùng (bướm, ruồi, ong, ...) và lưỡng cư.

Vòng đời trải qua 3 giai đoạn, bao gồm: trứng, nhộng và trưởng thành.

Kiểu phát triển này có ở một số loài côn trùng như châu chấu, cào cào, gián, ...

Đáp án câu 2: 

 Tên động vật

Phát triển không qua biến thái 

Phát triển qua biến thái 

 Phát triển qua biến thái hoàn toàn

Phát triển qua biến thái không hoàn toàn 

 1. Ruồi

 

 

2. Muỗi

 

x

 

3. Ếch

 

 

x

4. Châu chấu

 

 

x

5. Bướm

 

x

 

6. Chó

x

 

 

7. Mèo

x

 

 

8. Chim

x

 

 

9. Gà

x

 

 

10. Chuồn chuồn

 

 

x

Đáp án câu 3: Giai đoạn phôi trong người xảy ra từ tháng thứ ba trong tử cung cho đến khi sinh ra. Trong giai đoạn này, phôi cần nhiều chất dinh dưỡng để phát triển, đặc biệt là trong chế độ ăn uống của phụ nữ mang thai và trẻ em.

III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN

Đáp án câu 1: 

- Di truyền: Điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật dựa chủ yếu vào yếu tố di truyền. Hệ gen quản lý những đặc điểm rõ rệt nhất là tốc độ sinh trưởng và kích thước.

- Hormone: Các loại hormone như hormone sinh trưởng (GH), thyroxine, testosterone và estrogen có ảnh hưởng mạnh mẽ đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống.

Đáp án câu 2: 

- Thức ăn: Cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho động vật và con người phát triển.

- Nhiệt độ: Điều kiện nhiệt độ môi trường phù hợp là quan trọng đối với sinh trưởng và phát triển của động vật.

- Ánh sáng: Có vai trò quan trọng trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật.

IV. TUỔI DẬY THÌ

Đáp án câu 1: 

Dậy thì do tác động của testosterone ở nam và estrogen ở nữ, gây ra thay đổi rõ rệt về thể chất và tâm sinh lý.

- Estrogen: thúc đẩy phát triển hệ sinh dục từ giai đoạn phôi thai, kích thích sinh trưởng và phát triển ở thời kỳ dậy thì ở nữ, tăng tổng hợp protein và canxi vào xương.

- Testosterone: thúc đẩy phát triển hệ sinh dục từ giai đoạn phôi thai, kích thích sinh trưởng và phát triển ở thời kỳ dậy thì ở nam, tăng phát triển cơ bắp và canxi vào xương.

Đáp án câu 2: 

 Thay đổi

Nữ 

Nam 

 1. Thể chất

- Cơ thể phát triển nhanh về chiều cao và cân nặng.

- Thân hình cân đối, mềm mại, có đường cong nở nang do lớp mỡ dưới da phát triển.

- Phát triển lông mu, lông nách; giọng nói trở nên trong trẻo hơn.

- Tác dụng của testosterone phối hợp với các hormone tăng trưởng, cơ thể phát triển nhanh.

- Cơ nở nhanh, da thô dày, giọng nói trầm, khàn.

 2. Sinh lí

- Hai buồng trứng hoạt động: sinh giao tử và bài tiết hormone sinh dục nữ progesteron.

- Bắt đầu kinh nguyệt.

- Tò mò về sinh lý.

- Xuất hiện nhu cầu tình dục.

- Tuổi dậy thì: từ 12 – 14 tuổi.

- Tuyến sinh dục hoạt động mạnh, bài tiết testosterone và sản xuất tinh trùng.

- Testosteron kích thích phát triển dương vật, mọc lông, phát triển túi tinh, tuyến tiền liệt.

- Sự tò mò về giới tính.

- Nhu cầu tình dục nảy nở.

- Tuổi dậy thì: từ 15 – 16 tuổi.

 3. Tâm lí, tình cảm

- Xấu hổ giao tiếp với bạn khác giới cùng lứa tuổi.

- Tư lự, mơ mộng…

- Bắt đầu quan tâm đến trang phục, biết cách làm đẹp.

- Chú ý đến bạn trai.

- Cảm thấy bất an về tình cảm có thể dẫn đến trầm cảm, cảm thấy chán đời…

- Thích thể hiện bản thân.

- Bướng bỉnh, khó bảo, thường hay gây gỗ.

- Bắt đầu quan tâm đến các bạn gái.

- Nếu yêu đương trong thời gian này nhưng không được đáp ứng, dễ dẫn đến thù hằn.

Đáp án câu 3: 

a) - Bệnh lậu: Khó phát hiện ở giai đoạn đầu, có thể dẫn đến tiểu đau buốt, dương vật chảy mủ, sưng đau tinh hoàn ở nam giới. Ở nữ giới, thường không có triệu chứng rõ ràng, dễ nhầm lẫn với viêm nhiễm âm đạo.

- Bệnh giang mai: Gây nhiều biến chứng nguy hiểm, ảnh hưởng đến nhiều cơ quan như khớp, da, thận, não, tai, mắt và có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.

- Bệnh viêm âm đạo (do nấm Candida): Gây khí hư màu trắng, vón cục như váng sữa, ngứa âm hộ, sưng đỏ và dịch nhầy trong âm đạo.

- Bệnh HIV: Virus gây suy giảm miễn dịch, lây từ mẹ sang con, có thể dẫn đến tử vong.

- Bệnh Herpes sinh dục: Xuất hiện mụn nước quanh cơ quan sinh dục, hậu môn, kèm sốt nhẹ, sưng đau.

- Bệnh sùi mào gà: Gây nốt sần sùi màu hồng nhạt ở nhiều vị trí như cơ quan sinh dục, cổ tử cung, hậu môn, mắt, miệng. Có nguy cơ lây sang thai nhi và ảnh hưởng đến sinh sản.

- Bệnh viêm gan siêu vi B: Triệu chứng gồm vàng da, vàng mắt, nước tiểu sẫm màu, sốt, mệt mỏi, buồn nôn, không ngon miệng.

- Bệnh Chlamydia: Phụ nữ có thể có các triệu chứng như khí hư nhiều, tiểu nhỏ giọt, đau bụng, đau lưng, buồn nôn, nôn, đau khi quan hệ, chảy máu sau quan hệ.

b) - Tuổi vị thành niên là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em sang người lớn, với các thay đổi về hình dáng, cơ quan sinh dục, và tâm sinh lý do tác động của hormone. Việc mang thai ở tuổi này có thể ảnh hưởng đến sức khỏe, tâm lý, sinh lý và kết quả học tập của trẻ. Thời kỳ này thường gặp nhiều vấn đề khủng hoảng tâm lý, đòi hỏi sự hỗ trợ và giáo dục từ gia đình và nhà trường để phát triển đúng hướng.

- Để giúp trẻ vị thành niên, cần rèn luyện kỹ năng sống, chăm sóc sức khỏe thể chất và tâm lý, cũng như chăm sóc sức khỏe sinh sản phù hợp.

Đáp án câu 4: Tuổi dậy thì: Cần rèn luyện kỹ năng sống, học hỏi về giới tính và sức khỏe sinh sản từ cha mẹ, thầy cô và bạn bè; tâm sự với người thân; duy trì thói quen học tập, nghỉ ngơi, thể dục và giải trí; phân biệt rõ giữa tình yêu và tình bạn; cung cấp đủ chất dinh dưỡng, tránh các chất kích thích.

V. ỨNG DỤNG HIỂU BIẾT VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN VÀO THỰC TIỄN CUỘC SỐNG

Đáp án câu 1: 

- Xây dựng chế độ ăn cho động vật nuôi ở các giai đoạn sinh trưởng khác nhau.

- Chọn giống có tốc độ sinh trưởng nhanh, cải tạo giống bằng lai giống và áp dụng công nghệ phôi tạo ra giống vật nuôi năng suất cao.

- Cải tạo môi trường sống cho động vật nuôi.

- Định danh giai đoạn dễ bị tổn thương của động vật gây hại và đề xuất các biện pháp tiêu diệt hiệu quả.

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Đáp án câu 1: Các loài sâu bướm, châu chấu và cào cào gây thiệt hại lớn cho cây xanh và nông nghiệp vì khi còn ở giai đoạn con non, chúng không có đủ enzyme để tiêu hóa chất cellulose mà lại có nhu cầu lớn về năng lượng để lột xác và phát triển thành con trưởng thành. Do đó, chúng thường ăn nhiều lá cây để đáp ứng nhu cầu sinh trưởng và phát triển.

Đáp án câu 2: Việc sử dụng thường xuyên các thực phẩm chứa hormone tăng trưởng động vật có thể gây ra ung thư do kích thích sản sinh các kích thích tố tính dục.

Đáp án câu 3: 

- Cắt tinh hoàn của gà trống làm giảm sản xuất hormone testosterone, không phát triển các đặc tính sinh dục phụ như mào, cựa, gáy và bản năng sinh dục.

- Thiếu testosterone cũng ảnh hưởng đến sự phát triển cơ bắp, dẫn đến tăng cân.

Đáp án câu 4: 

- Ăn quá nhiều thức ăn giàu chất dinh dưỡng khi hệ tiêu hóa chưa phát triển hoàn thiện có thể gây tình trạng không thể tiêu hóa, gây cảm giác no, đầy bụng và biếng ăn.

- Thiếu dinh dưỡng có thể dẫn đến trẻ còi cọc và phát triển không đủ.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Sinh học 11 Kết nối tri thức, giải Sinh học 11 Kết nối tri thức trang 145, giải Sinh học 11 KNTT trang 145

Bình luận

Giải bài tập những môn khác