5 phút giải Sinh học 11 Cánh diều trang 105

5 phút giải Sinh học 11 Cánh diều trang 105. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 16. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT

PHẦN I. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI CUỐI SGK

Mở đầu: Quan sát hình 16.1 trang 105 cho biết cây quýt thời kì non trẻ khác gì so với cây quýt trưởng thành. Hãy cho biết thực vật lớn lên như thế nào?

I. ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT

Câu hỏi 1. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật có diễn ra tại tất cả các bộ phận không? Có bị giới hạn theo thời gian sống không?

II. MÔ PHÂN SINH

Câu hỏi 2. Quan sát hình 16.2 trang 106 và cho biết vị trí, chức năng của các loại mô phân sinh ở thực vật.

Luyện tập 1. Phân biệt các loại mô phân sinh theo gợi ý trong bảng 16.1 trang 106.

III. SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP Ở THỰC VẬT

Câu hỏi 3. Quan sát hình 16.3 trang 107, xác định vị trí diễn ra sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở cây thân gỗ.

IV. PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA

Câu hỏi 4. Quan sát hình 16.4 trang 108, mô tả các giai đoạn phát triển ở thực vật có hoa

V. HORMONE THỰC VẬT

Câu hỏi 5. Quan sát hình 16.5 trang 109, nêu vai trò của hormone thực vật.

Câu hỏi 6. Quan sát hình 16.6 trang 109 và cho biết hormone thực vật gồm những nhóm nào. Sự phân chia các nhóm hormone này dựa trên căn cứ nào?

Câu hỏi 7. Sự sinh trưởng, phát triển ở thực vật diễn ra như thế nào khi chịu tác động cùng lúc của nhiều hormone?

Luyện tập 2. Benzyl - amino purin (BAP) là cytokinine tổng hợp và Naphthalene acetic (NAA) là auxin tổng hợp được sử dụng phổ biến trong nuôi cấy mô tế bào. Hãy xác định quá trình phát sinh hình thái ở cây lan Hoàng thảo in vitro khi môi trường nuôi cấy chứa đồng thời BAP và NAA với tỉ lệ nồng độ khác nhau theo gợi ý ở bàng 16.3 trang 111.

Câu hỏi 8. Sử dụng hormone thực vật trong sản xuất đem lại lợi ích gì?

Luyện tập 3. Lấy ví dụ về ứng dụng của các chất điều hòa sinh trưởng trong sản xuất nông, lâm nghiệp mà em biết

Vận dụng 1.Tại sao thân cây tre bị gãy ngọn có thể tiếp tục cao thêm nhưng thân cây bạch đàn bị gãy ngọn sẽ không thể cao thêm nữa?

Vận dụng 2. Giải thích tại sao trong thực tiễn thường dùng auxin ở nồng độ thấp trong giâm cành.

PHẦN 2. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Đáp án MĐ: Cây quýt ở giai đoạn non có lá nhỏ và thân mỏng. Sau khi trưởng thành, cây có lá nhiều hơn và thân cứng cáp, mang quả.

I. ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT

Đáp án CH1: Quá trình sinh trưởng của thực vật bắt đầu từ các mô phân sinh và diễn ra tại các vị trí, cơ quan nhất định. Sinh trưởng của thực vật được duy trì suốt vòng đời nhờ khả năng liên tục phân chia của các tế bào phân sinh. Quá trình này dựa trên nguyên phân tế bào, kéo dài và biệt hóa tế bào. Sinh trưởng ở thực vật bao gồm sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.

II. MÔ PHÂN SINH

Đáp án CH2:

Ở thực vật, có ba loại mô phân sinh:

- Mô phân sinh đỉnh nằm ở đỉnh chồi ngọn, chồi bên (chồi nách) và đỉnh rễ, làm tăng chiều dài của thân và rễ. Mô phân sinh đỉnh có cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.

- Mô phân sinh bên phân bố theo hình trụ và hướng ra phần ngoài của thân và rễ, làm tăng độ dày (đường kính) của thân và rễ. Mô phân sinh bên chỉ có ở cây hai lá mầm.

- Mô phân sinh lóng nằm ở vị trí các mắt của thân cây một lá mầm, có tác dụng gia tăng chiều dài của lóng. 

Đáp án LT1:

Loại mô phân sinh

Vị trí phân bố

Chức năng

Có ở nhóm thực vật

 Mô phân sinh đỉnhNằm ở đỉnh chồi ngọn, chồi bên và đỉnh rễLàm tăng chiều dài của thân và rễ Có ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm 
 Mô phân sinh bênPhân bố theo hình trụ và hướng ra phần ngoài thân và rễLàm tăng độ dày của thân và rễChỉ có ở cây Hai lá mầm 
 Mô phân sinh lóngNằm ở vị trí các mắt của thân cây Có tác dụng gia tăng quá trình sinh trưởng chiều dài của lóng Cây Một lá mầm 

III. SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP Ở THỰC VẬT

Đáp án CH3: 

- Sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ tăng đường kính của thân và rễ là do hoạt động của mô phân sinh bên.

- Sinh trưởng thứ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dưới vỏ và vỏ.

⇒ Sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở phần thân non và sinh trưởng thứ cấp xảy ra ở thân cây trưởng thành.

IV. PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA

Đáp án CH4:

Chu trình phát triển của thực vật có các pha chính:

- Pha phát triển phôi: Từ hợp tử hình thành đến khi hạt bắt đầu nảy mầm.

- Pha non trẻ: Từ khi hạt nảy mầm đến khi có khả năng tạo cơ quan sinh sản.

- Pha trưởng thành: Từ khi xuất hiện cơ quan sinh sản đến khi thụ tinh.

- Pha sinh sản: Từ khi thụ tinh đến khi hình thành hạt.

- Pha già: Từ khi hình thành hạt hoặc quả đến khi cây chết. 

V. HORMONE THỰC VẬT

Đáp án CH5: Hormone thực vật điều tiết các quá trình sinh trưởng, phát triển và phản ứng của thực vật với môi trường. Chúng ảnh hưởng đến sự phân chia, kéo dài và phân hóa tế bào, điều chỉnh biểu hiện gen và hoạt động enzyme, cũng như ảnh hưởng đến hoạt động màng tế bào và quá trình trao đổi chất của tế bào.

Đáp án CH6: Hormone thực vật được chia thành hai nhóm căn cứ vào hoạt tính sinh học: Kích thích sinh trưởng; Ức chế sinh trưởng

Đáp án CH7: Tương quan giữa các hormone thực vật điều tiết sinh trưởng và phát triển của thực vật như sau:

- Hormone kích thích (ví dụ như gibberellin) và hormone ức chế (như abscisic acid) quyết định trạng thái sinh lý của hạt và chồi. Abscisic acid thúc đẩy sự ngủ của hạt và chồi, trong khi gibberellin thúc đẩy nảy mầm hạt và chồi. Auxin và ethylene kiểm soát sự phát triển tầng rời ở cuống lá: auxin thúc đẩy phát triển tầng rời, trong khi ethylene ức chế nó.

- Auxin và cytokinin điều chỉnh hình thái thực vật. Tỷ lệ cao auxin/cytokinin thúc đẩy tạo rễ bất định và mô sẹo, trong khi tỷ lệ thấp auxin/cytokinin thúc đẩy phát triển chồi bên và tạo chồi bất định.

Đáp án LT2: 

Nồng độ hormoen trong môi trường (mg/L)

Trung bình số chồi tạo thành (chồi/mẫu)

Trung bình số rễ tạo thành (rễ/mẫu)

Quá trình phát triển ưu thế

BAP

NAA

 

 

Hình thành chồi

Hình thành rễ

0,5

0

1,25

0

x

 

2,0

0,5

3,0

0

x

x

0

0,5

0

1

 

x

Đáp án CH8: 

Hormone và chất điều hòa sinh trưởng thực vật đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp:

- Auxin được sử dụng để kích thích tạo rễ trong nhân giống vô tính cây trồng.

- Gibberellin được sử dụng để làm tăng chiều cao thân cây lấy sợi, tạo quả không hạt, và thúc đẩy nảy mầm của hạt, chồi hoặc củ.

- Ethylene được sử dụng để thúc đẩy quá trình chín của quả, thúc đẩy ra hoa và trái vụ, và làm rụng lá để thuận lợi cho thu hoạch.

- Công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật được áp dụng rộng rãi để nhân nhanh giống cây quý hiếm, sản xuất sinh khối và cứu phôi. Trong quá trình này, auxin và cytokinin, đôi khi cả gibberellin, được sử dụng phổ biến.

Đáp án LT3: 

- Kích thích hình thành rễ của cây trong quá trình giâm cành và chiết cành.

- Tăng sinh trưởng cây, bao gồm tăng chiều cao, sinh khối và năng suất cây trồng.

- Ngăn ngừa rụng nụ, hoa và quả.

- Sử dụng các chất điều hòa sinh trưởng để diệt cỏ dại (herbicide).

- Điều chỉnh quá trình chín của quả.

- Điều chỉnh thời gian ngủ nghỉ của các loại củ và hạt.

Đáp án VD1: Cây tre có mô phân sinh lóng ở mỗi đốt giúp nó dài ra và tiếp tục cao thêm sau khi bị gãy ngọn. Trái lại, cây bạch đàn chỉ có mô phân sinh ngọn, do đó khi bị gãy ngọn thì không thể tiếp tục cao lên được nữa.

Đáp án VD2: 

- Kích thích tế bào phình to và tăng trưởng cơ quan cây bằng cách hoạt động vào quá trình dãn tế bào và tổng hợp chất nguyên sinh.

- Điều chỉnh hướng của cây như hướng quang, hướng địa, hướng hoá và hướng thuỷ.

- Auxin điều chỉnh ưu thế ngọn, kích thích sinh trưởng chồi bên và rễ bên.

- Điều chỉnh sự hình thành rễ, đặc biệt là rễ bất định, với nồng độ thấp kích thích sự phát triển rễ.

- Điều chỉnh hình thành và sinh trưởng của quả, bao gồm tạo quả không hạt, ví dụ như trong ứng dụng tạo ra quả không hạt.

- Auxin ở nồng độ thấp ức chế hình thành tầng rời, kìm hãm rụng lá, hoa và quả.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Sinh học 11 Cánh diều, giải Sinh học 11 Cánh diều trang 105, giải Sinh học 11 CD trang 105

Bình luận

Giải bài tập những môn khác