5 phút giải Sinh học 11 Cánh diều trang 9

5 phút giải Sinh học 11 Cánh diều trang 9. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 2 TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ KHOÁNG Ở THỰC VẬT

PHẦN I. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI CUỐI SGK

Mở đầu: Quan sát hình 2.1 trang 9, cho biết cây có biểu hiện như thế nào khi không được cung cấp đủ nước và dinh dưỡng khoáng? Nên làm gì để tránh xảy ra các hiện tượng này.

I. VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ MỘT SỐ NGUYÊN TỐ KHOÁNG ĐỐI VỚI THỰC VẬT

Luyện tập 1. Xác định nguyên tố dinh dưỡng khoáng bị thiếu trong các trường hợp ở bảng 2.2 trang 11

II. SỰ HẤP THỤ NƯỚC, MUỐI KHOÁNG VÀ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY

Câu hỏi 1. Quan sát hình 2.3 trang 12 và cho biết sự trao đổi nước trong cây bao gồm những quá trình nào?

Câu hỏi 2. Quan sát Hình 2.3 trang 12, cho biết cây hấp thụ nước và khoáng nhờ cơ quan nào?

Câu hỏi 3. Quan sát hình 2.4 trang 13, mô tả con đường di chuyển của nước và khoáng từ tế bào lông hút vào rễ.

Câu hỏi 4. Quan sát hình 2.5 trang 14, cho biết nước và khoáng hấp thụ ở rễ được đưa đến các cơ quan khác như thế nào?

Luyện tập 2. Mô tả đặc điểm dòng vận chuyển trong mạch gỗ và mạch rây theo gợi ý ở bảng 2.3 trang 14.

III. SỰ THOÁT HƠI NƯỚC Ở THỰC VẬT

Câu hỏi 5. Quá trình thoát hơi nước ở thực vật diễn ra như thế nào?

Câu hỏi 6. Quan sát hình 2.6 trang 15 và giải thích cơ chế đóng mở của khí khổng.

Câu hỏi 7. Thoát hơi nước có vai trò gì đối với thực vật?

Luyện tập 3. Giải thích tại sao quá trình thoát hơi nước có ích với thực vật dù tiêu tốn phần lớn lượng nước cây hấp thụ được.

Câu hỏi 8. Quan sát hình 2.7 trang 16 và cho biết cây có thể lấy nitrogen từ đâu?

Câu hỏi 9. Nitrate và ammonium được biến đổi trong cây như thế nào?

Luyện tập 4. Hãy cho biết ý nghĩa của sự hình thành amide trong cơ thể thực vật.

Vận dụng. Molybdenum tham gia cấu tạo enzyme nitrogenase. Giải thích cơ sở sinh học của việc thường xuyên bổ sung molybdenum cho cây họ Đậu.

PHẦN 2. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Đáp án MĐ: Cây khô héo, vàng lá và có thể chết khi thiếu nước và dinh dưỡng khoáng. Để tránh, cần cung cấp đủ nước và dinh dưỡng cho cây.

I. VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ MỘT SỐ NGUYÊN TỐ KHOÁNG ĐỐI VỚI THỰC VẬT

Đáp án LT1:

 Lá cây biểu hiện thiếu nguyên tố khoáng

Tên nguyên tố khoáng bị thiếu 

Triệu chứng khi thiếu nguyên tố khoáng 

 Lá cây biểu hiện thiếu nguyên tố khoáng

Potassium 

Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ 

Lá cây biểu hiện thiếu nguyên tố khoáng

Phosphorus 

Lá nhỏ, màu lục đậm; thân, rễ kém phát triển

 Lá cây biểu hiện thiếu nguyên tố khoáng

Magnesium 

Lá màu vàng; mép phiến lá màu cam đỏ 

Lá cây biểu hiện thiếu nguyên tố khoáng

 Nitrogen

Cây bị còi cọ, chóp lá hóa vàng

II. SỰ HẤP THỤ NƯỚC, MUỐI KHOÁNG VÀ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY

Đáp án CH1: Trao đổi nước trong cây gồm 3 quá trình: thoát hơi nước ở lá, vận chuyển nước trong thân, hấp thụ nước ở rễ. 

Đáp án CH2:

• Cây hấp thụ nước và khoáng qua các tế bào lông hút ở rễ. Nước được hấp thụ theo cơ chế thẩm thấu từ dung dịch đất (môi trường nhỏ trương) vào tế bào lông hút (môi trường lớn trương).

• Khoáng được hấp thụ vào rễ cây qua hai cơ chế:

  • Cơ chế thụ động: ion khoáng từ dung dịch đất (nồng độ cao) khuếch tán vào dịch môi tế bào lông hút (nồng độ thấp); hoặc di chuyển theo dòng nước từ mặt rễ vào tế bào lông hút; hoặc từ môi keo đất trao đổi với ion khoáng trên bề mặt rễ khi tiếp xúc trực tiếp giữa lông hút và hạt keo đất.

  • Cơ chế chủ động: nhiều ion khoáng xâm nhập ngược lên từ dung dịch đất vào rễ cây, yêu cầu sử dụng năng lượng ATP. 

Đáp án CH3:

Đường gian bào

Đường tế bào chất

Nước và ion khoáng di chuyển qua khoảng trống giữa các tế bào và sợi cellulose trong thành tế bào. Đai Caspary trong tế bào nội bì ngăn chặn và hấp thụ ion khoáng một cách có chọn lọc.Nước và khoáng di chuyển qua tế bào chất của vỏ rễ đến mạch gỗ qua cầu sinh chất. 

Đáp án CH4: Nước và khoáng từ rễ được vận chuyển một chiều qua mạch gỗ từ thân cây lên lá và các cơ quan phía trên.

Đáp án LT2:

 Đặc điểm

Dòng mạch gỗ 

 Dòng mạch rây

Chất được vận chuyển

Nước, các chất khoáng hòa tan và một số hợp chất hữu cơ như amino acid, amide, cytokinine, alkaloid, ...

Các sản phẩm của quang hợp, chủ yếu là sucrose, cùng với amino acid, hormone thực vật (phytohormone) và các ion khoáng được tái sử dụng.

Chiều vận chuyển

Từ rễ được vận chuyển một chiều trong mạch gỗ của thân cây lên lá và các cơ quan phía trên

Được vận chuyển trong mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan dự trữ

Động lực vận chuyển

Áp suất rễ (lực đẩy), thoát hơi nước ở lá (lực kéo), và lực liên kết giữa các phân tử nước là các yếu tố quan trọng trong quá trình vận chuyển nước trong cây.

Chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (nơi có áp suất thẩm thấu cao) và các cơ quan sử dụng (nơi có áp suất thẩm thấu thấp)

III. SỰ THOÁT HƠI NƯỚC Ở THỰC VẬT

Đáp án CH5: 

Thoát hơi nước qua lớp cutin

Thoát hơi nước qua khí khổng

Nước khuếch tán từ không gian bào qua thân lá thông qua lớp cutin để ra ngoài. Tốc độ thoát hơi nước phụ thuộc vào độ dày của lớp cutin. Lớp cutin dày thì tốc độ khuếch tán qua lớp cutin càng chậm và ngược lại.Là con đường chính để thoát hơi nước ở cây, bao gồm ba giai đoạn: nước chuyển thành hơi vào không gian bào, hơi nước từ không gian bào khuếch tán qua lỗ khí vào không khí xung quanh bề mặt lá, và hơi nước khuếch tán từ không khí xung quanh bề mặt lá ra không khí bên ngoài. Tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng được điều tiết bởi độ mở của các lỗ khí.

Đáp án CH6: Khi tế bào khí khổng tích lũy các chất thẩm thấu, màng ngoài căng mạnh và đẩy ra xa khỏi lỗ khí, trong khi màng trong căng yếu hơn khi khí khổng mở. Ngược lại, khi các chất thẩm thấu được giải phóng từ tế bào khí khổng, sự hút nước giảm và lỗ khí đóng lại.

Đáp án CH7: 

• Tạo lực hút đầu trên để hấp thụ và vận chuyển vật chất từ rễ lên lá và cơ quan phía trên.

• Duy trì sức trương và kết nối các cơ quan cây thành một thể thống nhất.

• Đảm bảo khả năng hấp thụ CO2 vào lá để phục vụ quá trình quang hợp.

• Giảm nhiệt độ bề mặt lá trong ngày nắng nóng, bảo vệ các cơ quan khỏi tổn thương do nhiệt và duy trì các hoạt động sống bình thường.

Đáp án LT3: 

Quá trình thoát hơi nước có vai trò quan trọng đối với hoạt động sống của cây bởi:

- Tạo lực hút đầu trên để hấp thụ và vận chuyển vật chất từ rễ lên lá và các cơ quan phía trên.

- Duy trì sự trương và liên kết các cơ quan của cây thành một thể thống nhất.

- Đảm bảo CO2 có thể khuếch tán vào lá để phục vụ quang hợp.

- Giảm nhiệt độ bề mặt lá trong những ngày nắng nóng, bảo vệ các cơ quan cây khỏi tổn thương do nhiệt độ và duy trì các hoạt động sống bình thường.

Do những lý do này, quá trình thoát hơi nước rất có ích cho thực vật, mặc dù tiêu tốn một phần lớn lượng nước cây hấp thụ được.

Đáp án CH8: 

• Nitrogen tồn tại ở dạng tự do trong khí quyển và các dạng hợp chất vô cơ và hữu cơ trong tự nhiên.

• Sự phóng lửa điện trong khí quyển oxi hóa N2 thành NO3-.

• Vi sinh vật cố định nitrogen tự do thành NH4+ và phân giải hợp chất nitrogen hữu cơ.

• Con người bổ sung phân bón nitrogen cho cây trồng.

Đáp án CH9: NO3- hấp thụ được chuyển hóa thành NH4+ trong cơ thể thực vật. NH4+ sau đó kết hợp với các keto acid để sản sinh amino acid sơ cấp.

Đáp án LT4: NH4+ kết hợp với glutamic acid và aspartic acid để tạo thành các amide, dự trữ NH4+ cho tổng hợp amino acid trong cơ thể thực vật.

Đáp án VD: 

Molybdenum quan trọng trong nhiều quá trình sinh học của cây như:

- Quá trình dinh dưỡng (hấp thụ dinh dưỡng, cố định đạm và khử nitrate).

- Quá trình hô hấp (oxy hóa - khử).

- Quá trình quang hợp (hoạt hóa diệp lục và khử CO2).

- Chuyển hóa glucide, tạo cấu trúc mới (bộ phận, thân, rễ) và ảnh hưởng đến tính chất chống chịu.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Sinh học 11 Cánh diều, giải Sinh học 11 Cánh diều trang 9, giải Sinh học 11 CD trang 9

Bình luận

Giải bài tập những môn khác