Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều bài 2 Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Giải chi tiết sách bài tập Sinh học 11 Cánh diều bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1.5: Khẳng định nào sau đây về vai trò của nước là không đúng?

A. Nước là thành phần cấu tạo tế bào thực vật.

B. Nước là môi trường liên kết tất cả các bộ phận của cơ thể thực vật.

C. Nước là môi trường của các phản ứng sinh hoá trong cơ thể thực vật.

D. Nước điều hòa cân bằng nội môi trong cơ thể thực vật.

Câu 1.6: Một người nông dân khi thăm ruộng trồng ngô đã quan sát thấy lá của một số cây ngô có kích thước nhỏ hơn bình thường và có màu lục đậm. Người nông dân cần bón bổ sung loại phân bón nào sau đây cho ruộng ngô?

A. Phân bón chứa N                                         B. Phân bón chứa Mg

C. Phân bón chứa P                                          D. Phân bón chứa K

Câu 1.7: Một người nông dân khi thăm ruộng trồng ớt đã quan sát thấy một số cây ớt có nhiều vệt lốm đốm hoại tử dọc theo gân lá. Người nông dân cần bón bổ sung loại phân bón nào sau đây cho ruộng ớt?

A. Phân bón chứa N                                                      B. Phân bón chứa Mg

C. Phân bón chứa Mn                                                   D. Phân bón chứa K

Câu 1.8: Nối tên các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu với triệu chứng mà cây biểu hiện khi bị thiếu nguyên tố dinh dưỡng khoáng đó.

Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu

 

Triệu chứng điển hình ở cây bị thiếu nguyên tố dinh dưỡng khoáng

(a) N

(1) Lá nhỏ, màu lục đậm

(b) P

(2) Chồi đỉnh bị chết

(c) K

(3) Cây bị còi cọc, chóp lá hoá vàng

(d) Ca

(4) Lá màu vàng nhạt, mép lá hoa đỏ

(e) Mg

(5) Lá màu vàng, mép lá màu cam

Câu 1.9: Ở thực vật, triệu chứng chung gây ra bởi sự thiếu các nguyên tố khoáng N, K, Mg và S là

A. giảm phát triển hệ mạch.                                                B. lá hoá vàng.

C. xoăn lá.                                                                           D. sinh tổng hợp nhiều carotenoid.

Câu 1.10: Khẳng định nào sau đây về nguyên tố vi lượng là đúng?

A. Có tác dụng thúc đẩy sinh trưởng nhưng không thiết yếu đối với cây trồng

B. Tồn tại trong đất với một lượng rất nhỏ

C. Thực vật cần với một lượng rất nhỏ

D. Là các phân tử nhỏ thiết yếu với sự phát triển của thực vật

Câu 1.11: Khẳng định nào sau đây là không đúng?

A. Phần lớn các ion khoáng được hấp thụ vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động.

B. Nước được hấp thụ vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động.

C. Phần lớn các ion khoáng được hấp thụ vào tế bào lông hút theo cơ chế chủ động.

D. Một số ion khoáng có thể được hấp thụ vào tế bào lông hút khi có sự tiếp xúc trực tiếp giữa hạt keo đất và lông hút.

Câu 1.12: Sự hấp thụ nước vào dịch tế bào lông hút diễn ra khi nào?

A. Nồng độ nước trong dịch tế bào lông hút lớn hơn trong dung dịch đất.

B. Nồng độ các chất tan trong dung dịch đất lớn hơn trong dịch tế bào lông hút.

C. Nồng độ các chất tan trong dịch tế bào lông hút cao hơn trong dung dịch đất.

D. Môi trường dịch tế bào lông hút nhược trương so với dung dịch đất.

Câu 1.13: Khẳng định nào là không đúng về sự hấp thụ thụ động các ion khoáng ở rễ?

A. Trao đổi ion khoáng từ bề mặt của keo đất với ion khoáng trên bề mặt rễ khi có sự tiếp xúc trực tiếp giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).

B. Ion khoáng hòa tan trong nước và xâm nhập vào rễ cây theo dòng nước liên kết.

C. Ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.

D. Ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.

Câu 1.14: Động lực chính của sự vận chuyển nước lên phía trên trong mạch gỗ của cây là

(1) sự thoát hơi nước ở lá.

(2) sự vận chuyển hướng tâm của các ion khoáng.

(3) áp suất rễ.

(4) lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.

A. (1), (2) và (3).                                                              B. (1), (2) và (4). 

C. (1), (3) và (4).                                                              D. (2), (3) và (4).

Câu 1.15: Động lực chính của sự vận chuyển các chất trong mạch rây là

A. năng lượng sinh ra do hoạt động hô hấp của tế bào rễ.

B. thoát hơi nước ở lá.

C. áp suất rễ.

D. chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan sử dụng.

Câu 1.16: Khẳng định nào sau đây về sự vận chuyển vật chất trong cây là đúng?

A. Các chất được vận chuyển trong mạch gỗ theo cơ chế chủ động, trong mạch rây theo cơ chế bị động.

B. Mạch gỗ chỉ vận chuyển các chất vô cơ, mạch rây chỉ vận chuyển các chất hữu cơ.

C. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây có thể vận chuyển các chất theo hai chiều.

D. Các ion khoáng chỉ được vận chuyển trong mạch gỗ.

Câu 1.17: Khẳng định nào sau đây về trao đổi nitrogen là không đúng?

A. Cây có thể hấp thụ nitrogen dưới dạng NO3$^{-}$ và NH4$^{+}$.

B. Cây có thể sử dụng trực tiếp NH4$^{+}$ vào quá trình sinh tổng hợp amino acid.

C. Cây có thể sử dụng trực tiếp NO3$^{-}$ vào quá trình sinh tổng hợp amino acid.

D. Cây có thể dự trữ NH4$^{+}$ sau khi hấp thụ chúng từ dung dịch đất.

Câu 1.18: Khẳng định nào sau đây về con đường gian bào là không đúng?

A. Nước và các ion khoáng di chuyển trong khoảng trống giữa các bó sợi cellulose trong thành tế bào.

B. Sự di chuyển của nước và các ion khoáng hướng tâm, theo chiều gradient nồng độ.

C. Sự di chuyển của nước và các ion khoáng bị chặn bởi đai Caspary.

D. Sự di chuyển của nước và ion khoáng đòi hỏi năng lượng từ hô hấp.

Câu 1.19: Con đường di chuyển của nước từ dung dịch đất đến khí quyển đi qua các tế bào của cây theo thứ tự nào sau đây?

A. Biểu bì → Vỏ → Đai Caspary → Nội bì → Tế bào mạch rây → Gian bào ở lá → Khí khổng.

B. Lông hút → Vỏ → Nội bì → Mạch gỗ → Gian bào ở lá → Khí khổng.

C. Biểu bì → Đai Caspary → Nội bì → Tế bào mạch rây → Gian bào ở lá → Khí khổng.

D. Lông hút → Đai Caspary → Nội bì → Tế bào mạch rây → Gian bào ở lá → Khí khổng.

Câu 1.120: So sánh con đường gian bào và tế bào chất trong di chuyển của nước và khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ. Giải thích tại sao cây có thể hấp thụ chọn lọc một số ion khoáng trong đất.

Câu 1.121: Trong cơ thể thực vật có thể tìm thấy một số nguyên tố khoáng sau đây: Bo, Cu, K, Mg, Mo, N, P. 

Hãy tìm hiểu chức năng của chúng và lập bảng để xếp chúng vào nhóm nguyên tố có chức năng cấu trúc và chức năng điều tiết.

Câu 1.122: Mô tả sự điều tiết tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng. Cho biết cách thực vật sống ở sa mạc ngăn chặn sự mất nước qua thoát hơi nước.

Câu 4.47: Chị A (34 tuổi) có khối u ở cả hai buồng trứng nên phải cắt bỏ cả hai buồng trứng, sau khi cắt bỏ hai buồng trứng chị A có kinh nguyệt không? Tại sao?

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách bài tập Sinh học 11 cánh diều, Giải SBT Sinh học 11 CD, Giải sách bài tập Sinh học 11 Cánh diều bài 2 Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Bình luận

Giải bài tập những môn khác