Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều bài 6 Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Giải chi tiết sách bài tập Sinh học 11 Cánh diều bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1.65: Nhận định nào dưới đây về quá trình dinh dưỡng và tiêu hoá là đúng?

A. Tiêu hoá là một phần của quá trình dinh dưỡng.

B. Dinh dưỡng và tiêu hoá là hai quá trình kế tiếp nhau.

C. Dinh dưỡng là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

D. Tiêu hoá là quá trình tế bào sử dụng những chất dinh dưỡng đã được hấp thụ để tổng hợp, biến đổi thành những chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.

Câu 1.66: Ở người, giai đoạn chất dinh dưỡng đi qua các tế bào biểu mô của lông ruột để vào mạch máu và mạch bạch huyết là giai đoạn nào của quá trình dinh dưỡng?

A. Lấy thức ăn.                                                           B. Tiêu hoá thức ăn.

C. Hấp thụ chất dinh dưỡng.                                      D. Đồng hoá các chất.

Câu 1.67: Phát biểu nào sau đây về giai đoạn đồng hoá các chất là đúng? 

A. Giai đoạn đồng hoá là giai đoạn của quá trình dinh dưỡng mà thức ăn được đưa vào cơ thể.

B. Giai đoạn đồng hoá là giai đoạn của quá trình dinh dưỡng mà tế bào sử dụng chất dinh dưỡng đã được hấp thụ để tổng hợp, biến đổi thành những chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.

C. Giai đoạn đồng hoá là giai đoạn của quá trình dinh dưỡng mà thức ăn được tiêu hoá cơ học và hoá học trong ống tiêu hoá, biến đổi từ những chất phức tạp thành chất đơn giản để cơ thể có thể hấp thụ được.

D. Giai đoạn đồng hoá là giai đoạn của quá trình dinh dưỡng mà chất dinh dưỡng sau khi phân giải được vận chuyển vào máu và bạch huyết.

Câu 1.68: Khi nói về quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá, nhận định nào sau đây là đúng?

A. Thức ăn đi vào qua lỗ miệng, chất thải được thải ra ngoài qua hậu môn.

B. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzyme do lysosome tiết ra.

C. Tế bào tuyến tiết enzyme để tiêu hoá ngoại bào, sau đó những hạt thức ăn tiếp tục được tiêu hoá nội bào trong không bào tiêu hoá.

D. Thức ăn được biến đổi về mặt cơ học bên trong tế bào.

Câu 1.69: Các lợi thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá là:

(1) Các bộ phận của hệ tiêu hoá có tính chuyên hoá cao.

(2) Các enzym tiêu hoá không bị hoà loãng nên giúp tăng hiệu quả tiêu hóa thức ăn.

(3) Tạo điều kiện tối ưu cho quá trình tiêu hoá nội bào.

(4) Thức ăn đi theo một chiều, không bị trộn lẫn với chất thải.

A. (1), (2) và (3).                                                                       B. (1), (3) và (4).

C. (1), (2) và (4).                                                                       D. (2), (3) và (4).

Câu 1.70: Khi nói về hình thức tiêu hoá ở động vật, nhận định nào sau đây là không đúng?

A. Ở thuỷ tức, thức ăn vừa được tiêu hóa ngoại bào, vừa được tiêu hóa nội bào.

B. Ở bọt biển, thức ăn được tiêu hóa trong tế bào cổ áo và tế bào amip.

C. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn đi vào và chất thải đi ra đều qua lỗ miệng.

D. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào hoàn toàn.

Câu 1.71: Ở bọt biển, quá trình tiêu hoá nội bào ở các tế bào cổ áo thường diễn ra ngay sau quá trình nào?

A. Quá trình tiêu hoá ở tế bào amip.

B. Quá trình thức ăn di chuyển qua và bị các sợi hình trụ của tế bào cổ áo chứa chất nhầy giữ lại.

C. Quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng.

D. Quá trình hình thành các sợi xương hoặc các tế bào khác của cơ thể.

Câu 1.72: Cho các loài động vật sau: (1) bọt biển, (2) giun dẹp, (3) cá chép, (4) châu chấu, (5) thuỷ tức. Những loài nào trong các loài trên có tiêu hoá nội bào?

A. (1), (2) và (4).            B. (1), (4) và (5).           C. (1), (2) và (5).           D. (1), (3) và (5).

Câu 1.73: Quy tắc chung liên quan đến chế độ dinh dưỡng cân bằng ở người là

A. chế độ dinh dưỡng giàu protein, ít carbohydrate.

B. chế độ dinh dưỡng ít chất béo, nhiều chất đạm.

C. chế độ dinh dưỡng ít calo hơn so với nhu cầu của cơ thể.

D. chế độ dinh dưỡng vừa đủ và đúng tỉ lệ (phù hợp với tháp dinh dưỡng), bổ sung đầy đủ nước, vitamin, chất khoáng và chất xơ.

Câu 1.74: Các nguyên nhân gây bệnh tiêu chảy là:

(1) Tác nhân dị ứng.

(2) Ô nhiễm thực phẩm.

(3) Chế độ ăn ít chất xơ.

(4) Sử dụng thuốc kháng sinh không đúng chỉ dẫn.

(5) Ô nhiễm nguồn nước.

(6) Nhịn đại tiện.

A. (1), (2), (3) và (6).                                                              B. (2), (4), (5) và (6).

C. (1), (2), (4) và (5).                                                              D. (2), (3), (5) và (6).

Câu 1.132: Vừa tiêu hoá nội bào, vừa tiêu hoá ngoại bào ở thuỷ tức có ý nghĩa gì?

Câu 1.133: Một nam học sinh 17 tuổi khoẻ mạnh, thời gian gần đây bạn ấy thực hiện chế độ ăn như sau: năng lượng khoảng 2 000 kcal, protein: 150 g, lipid: 50 g, carbohydrate: 200 g. Em có nhận xét gì về chế độ ăn của học sinh đó? Học sinh đó cần thay đổi chế độ ăn như thế nào? Giải thích.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách bài tập Sinh học 11 cánh diều, Giải SBT Sinh học 11 CD, Giải sách bài tập Sinh học 11 Cánh diều bài 6 Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Bình luận

Giải bài tập những môn khác