Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều bài 22 Sinh sản ở động vật

Giải chi tiết sách bài tập Sinh học 11 Cánh diều bài 22: Sinh sản ở động vật. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 4.23: Sự tái sinh, mọc lại các bộ phận cơ thể bị mất là hình thức sinh sản nào?

A. Phân mảnh.                                                               B. Phân đôi.

C. Sinh sản hữu tính.                                                    D. Trinh sản.

Câu 4.24: Nhận định nào dưới đây về quá trình trinh sản là đúng?

A. Cá thể mới phát triển từ một bộ phận của cơ thể mẹ.

B. Có xảy ra quá trình giảm phân tạo thành giao tử và sự kết hợp giao tử tạo thành hợp tử.

C. Trứng không được thụ tinh phát triển thành cá thể mới.

D. Gặp ở những loài lưỡng tính (có cơ quan sinh dục đực và cái trên cùng một cá thể).

Câu 4.25: Khi nói về sinh sản vô tính ở động vật, nhận định nào dưới đây là không đúng?

A. Cho phép loài nhanh chóng xâm chiếm môi trường sống thuận lợi cho loài đó.

B. Tạo ra thế hệ con có khả năng thích nghi kém với điều kiện môi trường không ổn định.

C. Tạo ra thế hệ con rất đa dạng về di truyền (kiểu gene và kiểu hình).

D. Không diễn ra quá trình giảm phân và thụ tinh.

Câu 4.26: Khi nói về sinh sản hữu tính ở động vật, nhận định nào dưới đây không đúng?

A. Tạo ra thế hệ con có khả năng thích nghi với môi trường nhiều biến động.

B. Làm tăng biến dị di truyền trong loài.

C. Có sự kết hợp quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

D. Thế hệ con giữ nguyên những tính trạng tốt về mặt di truyền của bố mẹ.

Câu 4.27: Khi phân biệt sinh sản hữu tính với sinh sản vô tính, nhận định nào dưới đây là đúng?

A. Sinh sản hữu tính sinh ra nhiều con và thời gian cho mỗi lứa đẻ ngắn hơn so với sinh sản vô tính.

B. Sinh sản hữu tính truyền tất cả các đột biến cho con cái của chúng, trong khi sinh sản vô tính thì không.

C. Thế hệ con ở các sinh vật sinh sản hữu tính có khả năng thích nghi cao hơn khi môi trường có nhiều biến động.

D. Các sinh vật sinh sản hữu tính có ít biến dị hơn so với ở các sinh vật sinh sản vô tính.

Câu 4.28: Nhận định nào dưới đây về các hình thức thụ tinh ở động vật là đúng?

A. Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh mà trứng và tinh trùng gặp nhau trong cơ quan sinh dục của con đực.

B. Thụ tinh ngoài chỉ xảy ra ở động vật trên cạn.

C. Thụ tinh trong chỉ xảy ra ở các động vật không xương sống.

D. So với thụ tinh ngoài, thụ tinh trong có số lượng con được sinh ra ít hơn.

Câu 4.29: Khi nói về các hình thức đẻ ở động vật, nhận định nào sau đây là đúng?

A. Ở động vật đẻ trứng, phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dinh dưỡng nhận từ cơ thể mẹ.

B. Hình thức đẻ trứng thai gặp phổ biến ở loài thụ tinh ngoài.

C. Ở động vật đẻ trứng thai, phôi phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh ở trong cơ thể mẹ nhờ trao đổi chất qua nhau thai.

D. Ở động vật đẻ con, phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dự trữ có ở noãn hoàng và chất dinh dưỡng nhận từ cơ thể mẹ.

Câu 4.30: Thứ tự nào sau đây là đúng về các sự kiện xảy ra trong quá trình sinh sản hữu tính ở người?

(1) Quá trình nguyên phân và giảm phân để hình thành trứng và tinh trùng.

(2) Hợp tử phân chia tạo thành phôi.

(3) Tinh trùng kết hợp với trứng ở vị trí 1/3 chiều dài của ống dẫn trứng tính từ phần loa của ống dẫn trứng.

(4) Phôi phát triển thành thai trong tử cung.

(5) Nhau thai được đẩy ra ngoài.

(6) Dưới tác dụng của oxytocin, cổ tử cung mở rộng.

(7) Thai được đẩy ra ngoài.

A. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (7) → (5).

B. (1) → (2) → (4) → (3) → (6) → (5) → (7).

C. (1) → (3) → (4) → (2) → (6) → (5) → (7).

D. (1) → (2) → (4) → (3) → (6) → (7) → (5).

Câu 4.31: Nhận định nào dưới đây về quá trình thụ tinh ở người là không đúng?

A. Để quá trình thụ tinh diễn ra bình thường, nhiều trứng cần rụng cùng một lúc.

B. Chỉ có một tinh trùng thụ tinh với một trứng.

C. Sự thụ tinh xảy ra ở 1/3 chiều dài của ống dẫn trứng tính từ buồng trứng.

D. Có sự kết hợp hai giao tử đơn bội để tạo thành hợp tử lưỡng bội

Câu 4.32: Ở cá thể đực, hormone LH có tác dụng gì?

A. Ức chế sản sinh tinh trùng.

B. Kích thích tế bào kẽ tiết hormone testosterone.

C. Kích thích vùng dưới đồi, làm tăng tiết GnRH.

D. Kích thích quá trình tiết inhibin ở tỉnh hoàn.

Câu 4.33: Trong cơ chế điều hoà sinh trứng ở người, hormone nào sau đây khi ở nồng độ cao kích thích thuỳ trước tuyến yên và vùng dưới đồi tiết hormone?

A. LH.                   B. Progesterone.                     C. FSH.                      D. Estrogen.

Câu 4.34: Khi nói về cơ chế điều hoà sinh trứng, nhận định nào dưới đây là đúng?

A. FSH do thuỳ trước tuyến yên tiết ra kích thích hình thành và phát triển thể vàng.

B. Estrogen và progesterone kích thích niêm mạc tử cung dày lên.

C. GnRH ức chế thuỳ trước tuyến yên tiết FSH và LH.

D. Progesterone ở nồng độ cao kích thích vùng dưới đồi tiết GnRH, thuỳ trước tuyến yên tiết FSH và LH.

Câu 4.35: Chức năng chính của thể vàng là gì?

A. Kích thích sự phát triển và nuôi dưỡng nang trứng.

B. Duy trì tổng hợp progesterone và estrogen sau khi rụng trứng.

C. Kích thích quá trình rụng trứng.

D.Kích thích bong lớp niêm mạc tử cung, gây hiện tượng chảy máu (kinh nguyệt).

Câu 4.36: Yếu tố môi trường tham gia điều hoà quá trình sinh sản bằng cách nào?

A. Ảnh hưởng trực tiếp đến cấu tạo của các cơ quan sinh dục.

B. Làm thay đổi thân nhiệt, từ đó ảnh hưởng đến khả năng thụ tinh.

C. Sự thay đổi độ ẩm, nhiệt độ của môi trường tác động trực tiếp đến hoạt động của tuyến tiền liệt và tử cung, từ đó ảnh hưởng đến khả năng sản sinh tinh trùng và sản sinh trứng.

D. Ảnh hưởng đến hoạt động của các hormone sinh dục.

Câu 4.37: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để kích thích sinh sản cho bò?

A. Dùng hormone progesterone.

B. Dùng hormone GnRH.

C. Tối ưu hoá các điều kiện môi trường.

D. Nuôi cấy phôi và thụ tinh nhân tạo.

Câu 4.38: Biện pháp tránh thai nào dưới đây dựa trên cơ chế ức chế quá trình chín và rụng trứng?

A. Dụng cụ tử cung.                                                   B. Bao cao su nam.

C. Viên uống tránh thai hằng ngày.                            D. Tính vòng kinh.

Câu 4.39: Những biện pháp nào sau đây dùng để điều hòa sinh sản đang được áp dụng ở người?

(1) Biện pháp tránh thai ức chế quá trình chín và rụng trứng.

(2) Lựa chọn giới tính thai nhi.

(3) Thụ tinh trong ống nghiệm.

(4) Biện pháp tránh thai ngăn cản tinh trùng gặp trứng.

(5) Thay đổi điều kiện nhiệt độ.

(6) Biện pháp tránh thai ngăn cản sự làm tổ của phôi trong tử cung.

A. (1), (2), (3) và (6).                                      B. (1), (3), (4) và (6).

C. (1), (4), (5) và (6).                                      D. (1), (2), (4) và (6).

Câu 4.46: Điền tên các hormone điều hoà sinh sản phù hợp vào chỗ trống (một vị trí có thể điền nhiều hơn một hormone, một hormone có thể được sử dụng nhiều hơn một lần).

a) Điều hoà sinh tinh trùng

Hormone .....(1)..... từ vùng dưới đồi kích thích thuỳ trước tuyến yên tiết hormone .....(2)..... Hormone .....(3)..... tác động lên tế bào kẽ, kích thích tế bào kẽ sản sinh hormone ..... (4).....

Hormone ..... (5) ..... liên hệ ngược âm tính lên vùng dưới đồi và tuyến yên, làm giảm tiết ..... (6) ..... Hormone ..... (7) ..... kích hoạt tế bào Sertoli, kích thích sản sinh tinh trùng và hormone ….. (8)..... Hormone ….. (9) ..... do tế bào Sertoli sản sinh ra, liên hệ ngược lên thuỳ trước tuyến yên, làm giảm tiết hormone ..... (10).....

b) Điều hoà sinh trứng

Quá trình điều hoà sinh trứng bắt đầu bằng sự giải phóng hormone ..... (1) ..... từ vùng dưới đồi. Hormone này kích thích thuỳ trước tuyến yên tiết một lượng nhỏ hormone ….. (2) ..... Hormone ..... (3) ..... kích thích nang trứng phát triển. Các tế bào của nang trứng đang lớn bắt đầu sản xuất hormone ..... (4) ..... Mức thấp của hormone này ức chế tuyến yên nên hormone .....(5) ….. giữ ở mức tương đối thấp. Sau đó, mức hormone .....(6) ..... tăng mạnh rõ rệt, ở nồng độ cao kích thích vùng dưới đồi và tuyến yên làm tăng tiết hormone .....(7) .....Hormone .....(8)..... kích thích nang trứng chín. Khi hormone ….. (9) ..... đạt đỉnh cao nhất, trứng rụng sau đó khoảng 1 ngày. Hormone .....(10)..... kích thích mô nang còn lại trong buồng trứng hình thành thể vàng. Thể vàng tiết ..... (11) ..... Hàm lượng hai hormone ..... (12)..... tăng, tạo mối liên hệ ngược âm tính lên vùng dưới đồi và tuyến yên, làm giảm tiết ….. (13) ….. Nếu sự thụ tinh không xảy ra, thể vàng tiêu biến, hàm lượnghormone ….. (14) ..... giảm, tuyến yên không bị ức chế, trở lại hoạt động bìnhthường cho một chu kì mới. Khi hormone .....(15)..... giảm đi, niêm mạc tử cung bong ra, các mao mạch vỡ ra làm cho một lượng máu chảy ra ngoài.

Câu 4.48: Có thuốc viên tránh thai hằng ngày hoặc thuốc tiêm tránh thai chỉ chứa estrogen không? Tại sao?

Câu 4.49: Một người phụ nữ đang ở tuần cuối cùng của thai kì bị vỡ ối (rách lớp màng bao bọc của một túi chứa dịch để bảo vệ thai nhi), nhưng chưa có dấu hiệu chuyển dạ. Bác sĩ chỉ định tiêm một loại thuốc dựa trên hoạt động của một hormone trong quá trình chuyển dạ. Hormone đó là hormone gì và có tác dụng gì?

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách bài tập Sinh học 11 cánh diều, Giải SBT Sinh học 11 CD, Giải sách bài tập Sinh học 11 Cánh diều bài 22 Sinh sản ở động vật

Bình luận

Giải bài tập những môn khác