Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều bài 7 Hô hấp ở động vật

Giải chi tiết sách bài tập Sinh học 11 Cánh diều bài 7: Hô hấp ở động vật. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1.75: Những nhận định nào sau đây là đúng khi nói về hô hấp ở động vật?

(1) Tất cả các động vật trên cạn đều trao đổi khí qua phổi.

(2) Tất cả động vật sống dưới nước đều trao đổi khí qua mang.

(3) Lưỡng cư vừa trao đổi khí qua bề mặt cơ thể, vừa trao đổi khí qua phổi.

(4) Chim trao đổi khí qua phổi và hệ thống túi khí.

A. (1) và (4).               B. (2) và (3).               C. (1) và (2).               D. (3) và (4).

Câu 1.76: Khi nói về hô hấp ở động vật, nhận định nào dưới đây không đúng?

A. Động vật lấy O2 từ môi trường vào cơ thể và thải CO2 từ cơ thể ra môi trường.

B. Quá trình hô hấp tế bào giải phóng ATP.

C. Thông qua trao đổi khí với môi trường, CO2 được vận chuyển đến tế bào, tham gia vào quá trình hô hấp tế bào.

D. CO2 sinh ra từ hô hấp tế bào được vận chuyển đến bề mặt trao đổi khí, rồi thải ra môi trường.

Câu 1.77: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về bề mặt trao đổi khí ở động vật ?

A. Cấu trúc bề mặt trao đổi khí liên quan đến môi trường sống của động vật.

B. Quá trình trao đổi khí diễn ra khi có sự chênh lệch phân áp O2 và CO2 giữa hai phía của bề mặt trao đổi khí.

C. Bề mặt trao đổi khí có diện tích lớn và có nhiều mao mạch.

D. Bề mặt trao đổi khí thường dày vì tốc độ khuếch tán O2 tỉ lệ thuận với độ dày của bề mặt trao đổi khí.

Câu 1.78: Các loài nào sau đây trao đổi khí chủ yếu qua bề mặt cơ thể?

(1) Châu chấu                    (2) Thuỷ tức                    (3) Ếch, nhái trưởng thành

(4) Cá sấu                          (5) Cá heo                       (7) Tôm                         (8) Giun đất

A. (1), (2) và (3).                                                                B. (2), (3) và (8).

C. (2), (3) và (5).                                                                D. (3), (4) và (8).

Câu 1.79: Nhận định nào sau đây về hô hấp ở cá là đúng?

A. Diện tích trao đổi khí ở mang cá lớn vì mang có nhiều cung mang, mỗi mang có nhiều phiến mang.

B. Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.

C. Cá có thể lấy được ít O2 trong nước khi nước đi qua mang vì dòng nước chảy qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch cùng chiều với nhau.

D. Khi cá hít vào, dòng nước chảy qua mang mang theo máu giàu CO2, khi cá thở ra, dòng máu giàu O2 được đẩy ra ngoài.

Câu 1.80: Khi nói về trao đổi khí ở côn trùng, nhận định nào sau đây là đúng?

A. Ống khí không có sự phân nhánh nên O2 được hấp thụ trực tiếp từ lỗ thở vào tế bào.

B. Ống khí của côn trùng có hệ thống mao mạch dày đặc bao quanh.

C. Không khí giàu O2 khuếch tán qua lớp biểu bì mỏng bên ngoài cơ thể.

D. Không khí giàu O2 khuếch tán qua các lỗ thở vào ống khí rồi đến mọi tế bào của cơ thể.

Câu 1.81: Nhận định nào sau đây về quá trình trao đổi khí ở chim là đúng?

A. Phổi có số lượng phế nang lớn nhất trong các loài động vật nên khi hít vào không khí đi từ khí quản đến trực tiếp tế bào.

B. Chim có hệ thống túi khí nên khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi.

C. Khi hít vào, các túi khí đẩy không khí vào phổi nên phổi đầy không khí, các túi khí xẹp.

D. Khi thở ra, các túi khí căng đầy không khí.

Câu 1.82: Một trong những tác hại của khói thuốc lá với hệ hô hấp là

A. làm giảm tiết chất nhày ở đường hô hấp.

B. phá huỷ cấu trúc phế nang và làm xơ hoá phế nang.

C. tăng lưu thông không khí.

D. hạn chế các phản ứng viêm.

Câu 1.83: Các biện pháp phòng bệnh hô hấp là

(1) rửa tay thường xuyên.

(2) giảm cholesterol trong chế độ ăn.

(3) giữ vệ sinh môi trường sống.

(4) đeo khẩu trang đúng cách.

(5) tập thể dục, thể thao thường xuyên.

A. (1), (3), (4) và (5).                                                    B. (1), (2), (3) và (5).

C. (2), (3), (4) và (5).                                                    D. (1), (2), (4) và (5).

Câu 1.84: Ghép các loài động vật sau đây với hình thức tiêu hoá phù hợp.

Loài động vật

 

Hình thức tiêu hoá

              (a) Giun dẹp

(1) Ống tiêu hoá

              (b) Rắn

(2) Túi tiêu hoá

              (c) Hải quỳ

(3) Chưa có cơ quan tiêu hoá

 

 

              (d) Bọt biển

              (e) Hươu cao cổ

Câu 1.85: Ghép các loài động vật sau đây với hình thức trao đổi khí phù hợp.

Tên động vật

 

Hình thức trao đổi khí

(a) Nai

(b) Trai sông

(c) Dế mèn

(d) Cá voi

(e) Giun dẹp

(g) Cá chép

(h) Ếch

(i) Châu chấu

(k) Tôm

(l) Chim bồ câu

(m) Thỏ

(n) Thuỷ tức

(1) Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể

(2) Trao đổi khí qua ống khí

(3) Trao đổi khí qua mang

(4) Trao đổi khí qua phổi

 

Câu 1.134: Ở người, nồng độ CO2 trong máu thay đổi như thế nào (tăng, giảm, không đổi) trong các trường hợp sau? Giải thích.

(1) Khi tập thể dục mạnh.

(2) Khi bị sốt cao.

(3) Khi lặn (không sử dụng các thiết bị hỗ trợ hô hấp).

Câu 1.135: Ở người hút thuốc lá bị mắc bệnh khí phế thũng (những vách ngăn giữa các phế nang bị phá huỷ). Nồng độ O2 trong máu ở những người này thay đổi (tăng, giảm, không đổi) như thế nào? Giải thích.

Câu 1.136: Tại sao độ ẩm không khí cao có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh hô hấp?

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách bài tập Sinh học 11 cánh diều, Giải SBT Sinh học 11 CD, Giải sách bài tập Sinh học 11 Cánh diều bài 7 Hô hấp ở động vật

Bình luận

Giải bài tập những môn khác