5 phút giải Sinh học 11 Cánh diều trang 101

5 phút giải Sinh học 11 Cánh diều trang 101. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 15. KHÁI QUÁT VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

PHẦN I. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI CUỐI SGK

Mở đầu: Những biểu hiện nào sau đây là biểu hiện của sinh trưởng, phát triển ở sinh vật:

I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN

Câu hỏi 1. Quan sát hình 15.1 trang 101, cho biết sự sinh trưởng và phát triển ở cây lạc (đậu phộng) diễn ra như thế nào?

II. DẤU HIỆU ĐẶC TRƯNG CỦA SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN

Câu hỏi 2. Nêu các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Cho ví dụ minh họa ở thực vật.

III. MỐI QUAN HỆ GIỮA SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN

Câu hỏi 3. Giải thích mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Cho ví dụ.

IV. VÒNG ĐỜI VÀ TUỔI THỌ

Câu hỏi 4. Quan sát hình 15.2 trang 103, mô tả những thay đổi trong vòng đời của bọ rùa (hình 15.2a) và cây đậu (hình 15.2b).

Câu hỏi 5. Nêu các lĩnh vực có thể ứng dụng hiểu biết về vòng đời của sinh vật trong thực tiễn.

Câu hỏi 6. Nêu có yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của con người.

Luyện tập. Phân tích ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến tuổi thọ của con người. Cho ví dụ.

Vận dụng 1. Tìm hiểu vòng đời của một loài thực vật hoặc động vật ở địa phương.

Vận dụng 2. Giải thích vì sao để tiêu diệt muỗi cần vệ sinh nơi ở thường xuyên (đặc biệt là bể nước, bình chứa nước cắm hoa,...), tránh ứ đọng nước lâu ngày.

PHẦN 2. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Đáp án MĐ: 

Biểu hiện

Sinh trưởng

Phát triển

 Hạt nảy mầm

 

x

Cây cao lên 

x

 

Gà trống bắt đầu biết gáy 

 

x

Cây ra hoa 

 

x

Diện tích phiến lá tăng lên 

x

 

Lợn con tăng cân từ 2 kg lên 4kg

x

 

I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN

Đáp án CH1: Hạt nảy mầm Hình thành lá và bộ rễ Rễ cây lá cây phát triển to hơn, rộng hơn Cây ra hoa Hình thành củ lạc ở rễ

II. DẤU HIỆU ĐẶC TRƯNG CỦA SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN

Đáp án CH2: Dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng ở sinh vật là tăng số lượng và kích thước tế bào, dẫn đến tăng khối lượng và kích thước cơ thể. Ví dụ: Đối với thực vật, giai đoạn ban đầu có thể cao từ 1 - 10 cm. Giai đoạn trưởng thành, cây có chiều cao lớn hơn, lá rộng hơn, và thân cây to hơn.

III. MỐI QUAN HỆ GIỮA SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN

Đáp án CH3: Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ, liên tục và xen kẽ. Sinh trưởng là cơ sở cho phát triển. Phát triển thúc đẩy quá trình sinh trưởng và dẫn đến hình thành các cấu trúc mới. Ví dụ: Hạt nảy mầm phát triển lớn thành cây con non. Cây con non sau khi đạt mức độ sinh trưởng nhất định sẽ ra nụ hoa. Nụ hoa phát triển lớn thành quả.

IV. VÒNG ĐỜI VÀ TUỔI THỌ

Đáp án CH4: 

- Bọ rùa trải qua nhiều giai đoạn: từ trứng nở thành con non, sau đó con non sẽ sống dưới dạng nhộng trong một thời gian. Sau khi lột xác và rời khỏi hang, bọ rùa trưởng thành để giao phối và đẻ trứng.

- Đối với cây đậu, hạt nảy mầm thành cây non, cây non sinh trưởng và phát triển thành cây trưởng thành. Cây trưởng thành sẽ đơm hoa và tạo quả đậu.

Đáp án CH5: Kiến thức về vòng đời của sinh vật có thể áp dụng rộng rãi trong nông nghiệp và chăn nuôi. Nó giúp tối ưu hóa các biện pháp nuôi trồng, chăm sóc và khai thác sản phẩm phù hợp với từng giai đoạn của cây trồng và vật nuôi, nhằm đạt hiệu quả cao nhất.

Đáp án CH6: Tuổi thọ con người phụ thuộc vào yếu tố di truyền và môi trường sống, bao gồm chế độ ăn uống, tập luyện, tâm lý, chế độ làm việc và nghỉ ngơi, và các bệnh tật. Ví dụ, lạm dụng rượu, bia, hoặc chất kích thích có thể gây hại đến sức khỏe, dẫn đến tăng nguy cơ bệnh tật và giảm tuổi thọ của con người.

Đáp án LT: 

1. Hút thuốc lá: Tăng nguy cơ ung thư phổi và suy giảm chức năng cơ thể.

2. Ít hoạt động thể lực: Rèn luyện thường xuyên giúp trì hoãn suy giảm cơ thể và giảm nguy cơ bệnh mạn tính.

3. Dinh dưỡng không hợp lý: Ăn ít chất bột, chất béo giảm nguy cơ béo phì và các bệnh mạn tính ở người cao tuổi.

4. Tai biến do thuốc: Sử dụng quá nhiều loại thuốc có thể gây tai biến cho người già.

5. Không tuân thủ điều trị: Tuân thủ điều trị giúp tăng hiệu quả chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi.

6. Nước không sạch và vệ sinh kém: Việc cung cấp nước sạch và cải thiện vệ sinh có thể giảm tỷ lệ tử vong do tiêu chảy.

7. Trầm cảm và sa sút trí tuệ: Phần lớn người cao tuổi mắc trầm cảm và sa sút trí tuệ không được chẩn đoán và điều trị đầy đủ.

Đáp án VD1: Cá chép sống trong môi trường nước ngọt. Chúng là loài cá xương, thụ tinh ngoài và phát triển qua giai đoạn ấu trùng sau khi nở. Vào mùa sinh sản, cá chép cái đẻ từ 15 đến 20 vạn trứng vào các cây thuỷ sinh. Cá chép đực sẽ tưới tinh dịch vào trứng để thụ tinh (thụ tinh ngoài). Những trứng được thụ tinh sẽ phát triển thành phôi. Cá con ấu trùng sau khi nở sẽ bắt đầu quá trình kiếm ăn. Cá trưởng thành có cấu tạo và kích thước hoàn thiện sẽ bắt đầu một chu kỳ sinh sản mới.

Đáp án VD2: Muỗi phát triển chủ yếu trong đầm lầy, ao hồ và các vùng nước đọng. Chúng đẻ trứng xuống nước, nở thành ấu trùng gọi là bọ gậy. Sau khi sống trong nước một thời gian, bọ gậy trưởng thành thành nhộng và sau đó là muỗi. Để ngăn chặn muỗi, cần thường xuyên vệ sinh nơi ở, đặc biệt là các bể nước, bình nước cắm hoa, và tránh để nước ứ đọng lâu ngày.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Sinh học 11 Cánh diều, giải Sinh học 11 Cánh diều trang 101, giải Sinh học 11 CD trang 101

Bình luận

Giải bài tập những môn khác