5 phút giải Lịch sử 8 kết nối tri thức trang 40
5 phút giải Lịch sử 8 kết nối tri thức trang 40. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 9. TÌNH HÌNH KINH TẾ, VĂN HÓA, TÔN GIÁO TRONG CÁC THẾ KỈ XVI - XVIII
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
MỞ ĐẦU
CH1: Ở các thế kỉ XVI - XVIII, trong đân gian phổ biến những câu sau:
Ước gì anh lấy được nàng,
Để anh mua gạch: Bát Trầng về xây;
Thứ nhất Kinh Kì,
Thứ nhì Phố Hiến.
Những câu trên nhắc đến các địa đanh nào và phản ánh nội dung gì? Từ đó, hãy chia sẻ thêm những hiểu biết của em về tình hình kinh tế, văn hoá Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII.
I. TÌNH HÌNH KINH TẾ TRONG CÁC THẾ KỈ XVI-XVIII
CH1: Hãy giới thiệu nét chính về tình hình nông nghiệp ở Đàng Ngoài và Đàng Trong trong các thế kỉ XVI - XVIII.
CH2: Nêu dẫn chứng thể hiện sự phát triển của thủ công nghiệp Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII.
CH3: Khai thác tư liệu 1, 2 và thông tin trong mục, hãy nêu những nét chính về tình hình thương nghiệp của Đại Việt trong các thế kỉ XVI-XVIII.
II. TÌNH HÌNH VĂN HÓA TRONG CÁC THẾ KỈ XVI-XVIII
CH1: Trình bày những nét chính về sự chuyển biến văn hóa, tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI-XVIII.
CH2: Hãy nêu nhận xét về sự chuyển biến đó trong các thế kỉ XVI-XVIII. Em ấn tượng với thành tựu nào nhất? Vì sao?
LUYỆN TẬP
CH1: Hãy lập bảng tóm tắt nét chính về tình hình kinh tế, văn hoá, tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII theo các tiêu chí sau: lĩnh vực, sự chuyển biến.
VẬN DỤNG
CH1: Tìm hiểu thông tin từ sách, báo và internet, em hãy cho biết: Làng thủ công nào ở Việt Nam được hình thành từ các thế kỉ XVI - XVIII và vẫn tồn tại, phát triển đến ngày nay? Hãy đề xuất ít nhất một giải pháp để bảo tồn các làng nghề đó.
CH2: Em biết những con đường, ngôi trường,... nào mang tên những danh nhân tiêu biểu của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII?
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
MỞ ĐẦU
CH1:
- Địa danh: Bát Tràng, Kinh Kì, Phố Hiến.
- Thủ công nghiệp và thương nghiệp của nước ta phát triển đa dạng, xuất hiện nhiều làng nghề thủ công. Việc giao lưu, buôn bán với nước ngoài được đẩy mạnh
I. TÌNH HÌNH KINH TẾ TRONG CÁC THẾ KỈ XVI-XVIII
CH1:
- Đàng Ngoài: Xung đột kéo dài khiến sản nông nghiệp sa sút nghiêm trọng.
- Đàng Trong: nông nghiệp rất phát triển, tổ chức khai hoang, cấp nông cụ,…
CH2:
- Ở cả Đàng Trong và Đàng Ngoài, duy trì hoạt động của các quan xưởng để sản xuất vũ khí cho quân đội, may trang phục, làm đồ trang sức và đúc tiền,...
- Các nghề thủ công trong nhân dân phát triển mạnh mẽ hơn như: dệt vải lụa, đồ gốm, rèn sắt, đúc đồng, dệt chiếu, làm giấy
CH3:
Nội thương:
- Chợ làng, chợ huyện mọc lên khắp nơi và ngày càng đông đúc.
- Buôn bán giữa các vùng miền phát triển.
Ngoại thương:
- Thuyền buôn các nước buôn bán ngày càng tấp nập.
- Thương nhân nhiều nước đã tụ hội buôn bán lâu dài.
Nửa sau thế kỉ XVIII, các thành thị dần suy tàn do chính sách hạn chế ngoại thương của chính quyền.
II. TÌNH HÌNH VĂN HÓA TRONG CÁC THẾ KỈ XVI-XVIII
CH1:
- Về tư tưởng, tín ngưỡng, tôn giáo :
- Nho giáo được đề cao trong học tập, thi cử. Phật giáo và Đạo giáo được phục hồi.
- Từ năm 1533, các giáo sĩ theo thuyền buôn đến truyền bá đạo Thiên Chúa.
- Nhân dân vẫn giữ nếp sống văn hoá truyền thống, qua các lễ hội đã thắt chặt tình đoàn kết làng xóm và bồi dưỡng tinh thần yêu quê hương, đất nước.
- Chữ viết: Chữ quốc ngữ.
- Văn học: Văn học chữ Hán vẫn chiếm ưu thế nhưng văn học chữ Nôm đã phát triển mạnh hơn trước
- Nghệ thuật dân gian: phát triển
CH2: Văn hóa, tôn giáo có những chuyển biến tích cực khiến đời sống tinh thần của nhân dân ngày càng phong phú. Em ấn tượng nhất với việc sáng tạo ra chữ quốc ngữ. Nhờ chữ quốc ngữ, chức năng của tiếng Việt được mở rộng.
LUYỆN TẬP
CH1:
Lĩnh vực | Những chuyển biến |
Kinh tế | * Nông nghiệp: - Đàng Ngoài: Xung đột kéo dài khiến sản nông nghiệp sa sút - Đàng Trong: rất phát triển, tổ chức khai hoang, cấp nông cụ,… * Thủ công nghiệp: vẫn duy trì hoạt động của các quan xưởng để sản xuất vũ khí cho quân đội, may trang phục, làm đồ trang sức cho quan lại và đúc tiền,... * Thương nghiệp:
- Chợ làng, chợ huyện mọc lên khắp nơi và ngày càng đông đúc. - Buôn bán giữa các vùng miền phát triển.
- Thuyền buôn các nước đến VIệt Nam buôn bán ngày càng tấp nập. - Thương nhân nhiều nước đã tụ hội buôn bán lâu dài. |
Tôn giáo | - Nho giáo được đề cao. Phật giáo và Đạo giáo được phục hồi. - Từ năm 1533, các giáo sĩ đến nước ta truyền bá đạo Thiên Chúa. - Nhân dân vẫn giữ nếp sống văn hoá truyền thống |
Văn hóa | Chữ viết: Chữ quốc ngữ. Văn học: Văn học chữ Hán vẫn chiếm ưu thế nhưng văn học chữ Nôm đã phát triển mạnh hơn trước Nghệ thuật dân gian: phát triển
- Sử học: Ô châu cận lục, Đại Việt thông sử,... - Địa lý: Thiên nam tứ chi lộ đồ thư. - Quân sự: Khổ trướng khu cơ của Đào Duy Từ. - Triết học có Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lê Quý Đôn. - Y học có Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác . - Kỹ thuật: đúc súng đại bác, đóng thuyền chiến, xây thành luỹ. |
VẬN DỤNG
CH1:
- Làng gốm Bát Tràng (Hà Nội)
- Làng gốm Thanh Hà (Hội An)
- Giải pháp:
- Đảm bảo đầu ra cho các sản phẩm
- Duy trì và phát triển đội ngũ; thúc đẩy công tác đào tạo, truyền nghề.
CH2:
- Đường Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lê Hữu Trác,...
- Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ (Hà Nội), Trường THPT Đào Duy, Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi (Hải Dương),…
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Lịch sử 8 kết nối tri thức, giải Lịch sử 8 kết nối tri thức trang 40, giải Lịch sử 8 KNTT trang 40
Bình luận