5 phút giải Lịch sử 8 kết nối tri thức trang 56
5 phút giải Lịch sử 8 kết nối tri thức trang 56. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
BÀI 13. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC, KĨ THUẬT, VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT TRONG CÁC THẾ KỈ XVIII - XIX
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
MỞ ĐẦU
CH1: Trong các thế kỉ XVII - XIX, xã hội loài người đã có những thành tựu lớn về khoa học, kĩ thuật và văn học, nghệ thuật. Hình ảnh 13.1 (SGK, tr.56) là I. Niu-tơn - người có phát minh khoa học vĩ đại trong thời kì lịch sử này. Theo em, đó là phát minh nào? Hãy chia sẻ những điều em biết về những thành tựu khoa học, kĩ thuật mang dấu ấn thời đại, cũng như tác động của các thành tựu đó đối với đời sống con người.
I. NHỮNG THÀNH TỰU TIÊU BIỂU VỀ KHOA HỌC VÀ KĨ THUẬT
CH1: Nêu những thành tựu tiêu biểu về khoa học. Phân tích tác động của các thành tựu đó đối với đời sống xã hội loài người trong các thế kỉ XVIII-XIX.
CH2: Nêu những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật trong thế kỉ XIX. Phân tích tác động của những thành tựu đó đối với xã hội loài người.
II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HỌC VÀ NGHỆ THUẬT
CH1: Hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu về văn học, nghệ thuật trong các thể kỉ XVIII - XIX.
CH2: Phân tích tác động của những thành tựu văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX đối với xã hội loài người.
LUYỆN TẬP
CH1: Lập bảng thống kê những thành tựu và tác động chủ yếu của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX.
VẬN DỤNG
CH1: Sưu tầm tư liệu từ sách, báo và internet, em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 - 10 câu) giới thiệu về một thành tựu tiêu biểu hoặc một danh nhân văn hoá có nhiều đóng góp trong các thế kỉ XVIII - XIX.
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
MỞ ĐẦU
CH1:
- I.Niu-tơn là người đã tìm ra quy luật vạn vật hấp dẫn.
- Những thành tựu: máy tính, máy tự động, phát minh về điện, năng lượng, năng lượng mặt trời, phát hiện về phóng xạ, tia X,... đã giúp con người khám phá năng lượng vô tận của thiên nhiên để phục vụ cho đời sống.
I. NHỮNG THÀNH TỰU TIÊU BIỂU VỀ KHOA HỌC VÀ KĨ THUẬT
CH1:
Vật lí: Thuyết vạn vật hấp dẫn
Vật lí và hóa học: Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
Sinh học: Thuyết tiến hóa
Thành tựu về khoa học tự nhiên tạo ra sự thay đổi lớn trong nhận thức của con người về vạn vật biến chuyển, vận động theo quy luật, đặt cơ sở cho cuộc cách mạng vĩ đại trong kĩ thuật và công nghiệp.
CH2:
Công nghiệp: cải tiến kĩ thuật luyện kim, tìm nguồn nguyên liệu, nhiên liệu mới, chế tạo máy công cụ,...
Giao thông vận tải có những tiến bộ vượt bậc.
Nông nghiệp: có nhiều tiến bộ về kĩ thuật và phương pháp canh tác.
=> Tạo nên cuộc cách mạng công nghiệp, làm tăng năng suất lao động, nhiều trung tâm công nghiệp xuất hiện, giao thông vận tải phát triển nhanh chóng.
II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HỌC VÀ NGHỆ THUẬT
CH1:
Văn học: Phát triển rực rỡ với sự xuất hiện nhiều nhà văn, nhà thơ lớn. Các tác phẩm của họ đã phản ánh khá đầy đủ, toàn diện hiện thực xã hội, đặt nền móng cho văn học hiện đại.
Nghệ thuật: phát triển theo nhiều thể loại, phản ánh cuộc sống chứa chan tình nhân ái, ca ngợi cuộc đấu tranh cho tự do.
CH2: góp phần lên án và vạch trần những tệ nạn, bất công trong xã hội đương thời; thức tỉnh, khích lệ người dân nhất là người lao động nghèo khổ đấu tranh cho cuộc sống tự do, hạnh phúc.
LUYỆN TẬP
CH1:
Lĩnh vực | Thành tựu |
Kĩ thuật | Phơn-tơn: Đóng được tàu thủy chạy bằng động cơ hơi nước đầu tiên Xti-phen-xơn: Chế tạo xe lửa chạy trên đường sắt kéo nhiều toa Moóc-xơ (Mĩ): Sáng chế ra bảng chữ cái cho điện tín |
Khoa học tự nhiên | Niu-tơn (Anh): thuyết vạn vật hấp dẫn Lô-mô-nô-xốp (Nga): định luật bảo toàn vật chất và năng lượng Puốc-kin-giơ (Séc): Khám phá ra thuyết tế bào |
Khoa học xã hội | Phoi-ơ-bách, Hê-ghen (Đức): Chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng. Xmít, Ri-các-nô (Anh): Chính trị kinh tế học tư sản. Mác, Ăng-ghen: Thuyết Chủ nghĩa xã hội khoa học. |
Văn học, nghệ thuật | Ban-dắc: “Tấn trò đời”,... Trai-cốp-xki (Nga): “Hồ thiên nga”, “Người đẹp ngủ trong rừng”… |
VẬN DỤNG
CH1: Charles Robert Darwin là “cha đẻ” của thuyết tiến hóa. Ông là người đã phát hiện và chứng minh rằng mọi loài đều tiến hóa theo thời gian từ những tổ tiên chung qua quá trình chọn lọc tự nhiên. Học thuyết tiến hóa lí giải các hiện tượng sinh vật thích nghi được với sự thay đổi của môi trường, hiện tượng hình thành loài mới và nguồn gốc của các loài sinh vật
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Lịch sử 8 kết nối tri thức, giải Lịch sử 8 kết nối tri thức trang 56, giải Lịch sử 8 KNTT trang 56
Bình luận