5 phút giải Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo trang 39

5 phút giải Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo trang 39. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 5. LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK 

MỞ ĐẦU

Em có ý tưởng kinh doanh một sản phẩm, hãy cho biết các bước em làm để thực hiện hoá ý tưởng đó.

KHÁM PHÁ

CH1: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:

- Cho biết lập kế hoạch kinh doanh có ý nghĩa như thế nào đối với chủ thể. Nêu ví dụ minh hoạ. 

- Cho biết bản kế hoạch kinh doanh có các nội dung gì. Làm rõ vai trò của từng nội dung và lấy ví dụ minh hoạ.

CH2: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:

Lập một bản kế hoạch kinh doanh của bản thân và thuyết trình về kế hoạch đó.

LUYỆN TẬP

Câu 1: Em hãy nêu nội dung của bản kế hoạch kinh doanh và cho ví dụ minh họa.

Câu 2: Em hãy nêu và giải thích vai trò của việc xây dựng kế hoạch kinh doanh và cho ví dụ minh họa.

Câu 3: Em hãy bổ sung nội dung và sắp xếp lại trình tự sau để được các bước lập kế hoạch kinh doanh hoàn chỉnh.

Câu 4: Em hãy thảo luận cùng các bạn, xây dựng tiêu chí để đánh giá bản kế hoạch kinh doanh.

VẬN DỤNG

Dựa vào tiêu chí đã xây dựng ở bài tập 4 để đánh giá kế hoạch kinh doanh của bản thân.

PHẦN II: 5 PHÚT SOẠN BÀI

MỞ ĐẦU

1. Nghiên cứu thị trường và phân tích nhu cầu

2. Xác định mục tiêu kinh doanh và đối tượng khách hàng

3. Phát triển sản phẩm

4. Kiểm tra và thử nghiệm sản phẩm

5. Lập kế hoạch kinh doanh

6. Tổ chức sản xuất 

7. Tiến hành tiếp thị và quảng cáo

8. Đánh già và điều chỉnh

KHÁM PHÁ

CH1:

- Kế hoạch kinh doanh giúp xác định mục tiêu, chiến lược thị trường, đưa ra phương hướng và phương thức thực hiện từ đó nâng cao xác suất thành công trong hoạt động kinh doanh của chủ thể. B

Ví dụ: Một nhà hàng lập kế hoạch kinh doanh để đánh giá và quản lý rủi ro, bao gồm các yếu tố như biến động giá nguyên liệu, sự cạnh tranh từ các đối thủ cùng ngành và biến động trong sở thích của khách hàng. 

- Bản kế hoạch kinh doanh gồm các nội dung:

+ Tóm tắt kế hoạch kinh doanh.

Ví dụ: Một công ty mới thành lập sản xuất các sản phẩm làm từ nhựa tái chế. Tóm tắt kế hoạch kinh doanh của họ bao gồm mục tiêu là tạo ra một sản phẩm thân thiện với môi trường, mô tả vắn tắt về sản phẩm, thị trường mục tiêu là các nhà bán lẻ và mục tiêu tài chính.

+ Định hướng kinh doanh.

Ví dụ: bao gồm việc tìm hiểu về nhu cầu của thị trường, cung cấp các sản phẩm chất lượng cao và xây dựng một hình ảnh thương hiệu bền vững.

+ Mục tiêu và chiến lược kinh doanh.

Ví dụ: Mục tiêu của công ty là trở thành nhà sản xuất hàng đầu trong lĩnh vực sản phẩm nhựa tái chế và tăng trưởng doanh số bán hàng 20% mỗi năm. 

+ Các điều kiện thực hiện hoạt động kinh doanh.

Ví dụ: nguồn lực nhân lực và tài chính để thực hiện kế hoạch kinh doanh.

+ Kế hoạch hoạt động.

Ví dụ: Công ty lập ra một lịch trình cụ thể về việc phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường và tăng cường tiếp thị. 

+ Rủi ro tiềm ẩn và biện pháp xử lý

Ví dụ: Công ty nhận ra rằng một trong những rủi ro tiềm ẩn của họ là sự biến động trong giá nguyên liệu nhựa tái chế. Để giảm thiểu rủi ro này, họ sẽ thiết lập các hợp đồng cung cấp ổn định và tìm kiếm nguồn cung nguyên liệu đa dạng từ nhiều nhà cung cấp khác nhau.

CH2:

1. Tóm tắt kế hoạch kinh doanh:

- Mục tiêu: Cung cấp dịch vụ tư vấn và đào tạo cá nhân chất lượng cao để giúp khách hàng phát triển và đạt được mục tiêu cá nhân và nghề nghiệp.

- Thị trường mục tiêu: Cá nhân và doanh nghiệp có nhu cầu phát triển bản thân và nhân viên.

- Lợi ích cạnh tranh: Dịch vụ tư vấn và đào tạo chuyên sâu, tùy chỉnh cho từng khách hàng, cam kết chất lượng và hiệu quả.

2. Định hướng kinh doanh:

- Phát triển một dịch vụ tư vấn và đào tạo cá nhân chất lượng cao, tập trung vào việc cung cấp giải pháp tùy chỉnh và hiệu quả cho từng khách hàng.

- Xây dựng một hệ thống mạng lưới đối tác và hợp tác với các tổ chức và cá nhân có uy tín trong lĩnh vực tư vấn và đào tạo.

3. Mục tiêu và chiến lược kinh doanh:

- Mục tiêu ngắn hạn: Xây dựng danh tiếng và uy tín trong ngành, thu hút 20 khách hàng đầu tiên trong 6 tháng.

- Mục tiêu dài hạn: Trở thành một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn và đào tạo cá nhân, mở rộng quy mô hoạt động và tăng doanh thu 30% mỗi năm.

4. Các điều kiện thực hiện hoạt động kinh doanh:

- Nguồn lực nhân sự: Thuê nhân viên chất lượng cao, có kinh nghiệm và chuyên môn trong lĩnh vực tư vấn và đào tạo.

- Nguồn lực tài chính: Xác định và tiết kiệm chi phí, xây dựng nguồn lực tài chính ổn định từ các nguồn khác nhau.

5. Kế hoạch hoạt động:

- Xây dựng chiến lược tiếp thị và quảng cáo: Sử dụng các kênh truyền thông và mạng xã hội để quảng bá dịch vụ và tạo ra sự nhận thức về thương hiệu.

- Phát triển các gói dịch vụ tùy chỉnh: Tạo ra các gói tư vấn và đào tạo cá nhân phù hợp với nhu cầu và mục tiêu của từng khách hàng.

6. Rủi ro tiềm ẩn và biện pháp xử lí:

- Rủi ro: Sự cạnh tranh cao trong ngành, sự không ổn định của thị trường.

- Biện pháp xử lý: Tăng cường năng lực cạnh tranh bằng cách cập nhật kiến thức và kỹ năng, xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng và đối tác.

Thuyết Trình Kế Hoạch Kinh Doanh:

Trình bày tóm tắt kế hoạch kinh doanh và các mục tiêu, định hướng, chiến lược, kế hoạch hoạt động và biện pháp xử lý rủi ro. Sử dụng biểu đồ, số liệu thống kê và ví dụ cụ thể để minh họa và làm rõ ý tưởng.

LUYỆN TẬP

Câu 1: 

- Kế hoạch kinh doanh giúp xác định mục tiêu, chiến lược thị trường, đưa ra phương hướng và phương thức thực hiện từ đó nâng cao xác suất thành công trong hoạt động kinh doanh của chủ thể. B

Ví dụ: Một nhà hàng lập kế hoạch kinh doanh để đánh giá và quản lý rủi ro, bao gồm các yếu tố như biến động giá nguyên liệu, sự cạnh tranh từ các đối thủ cùng ngành và biến động trong sở thích của khách hàng. 

- Bản kế hoạch kinh doanh gồm các nội dung:

+ Tóm tắt kế hoạch kinh doanh.

Ví dụ: Một công ty mới thành lập sản xuất các sản phẩm làm từ nhựa tái chế. Tóm tắt kế hoạch kinh doanh của họ bao gồm mục tiêu là tạo ra một sản phẩm thân thiện với môi trường, mô tả vắn tắt về sản phẩm, thị trường mục tiêu là các nhà bán lẻ và mục tiêu tài chính.

+ Định hướng kinh doanh.

Ví dụ: bao gồm việc tìm hiểu về nhu cầu của thị trường, cung cấp các sản phẩm chất lượng cao và xây dựng một hình ảnh thương hiệu bền vững.

+ Mục tiêu và chiến lược kinh doanh.

Ví dụ: Mục tiêu của công ty là trở thành nhà sản xuất hàng đầu trong lĩnh vực sản phẩm nhựa tái chế và tăng trưởng doanh số bán hàng 20% mỗi năm. 

+ Các điều kiện thực hiện hoạt động kinh doanh.

Ví dụ: nguồn lực nhân lực và tài chính để thực hiện kế hoạch kinh doanh.

+ Kế hoạch hoạt động.

Ví dụ: Công ty lập ra một lịch trình cụ thể về việc phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường và tăng cường tiếp thị. 

+ Rủi ro tiềm ẩn và biện pháp xử lý

Ví dụ: Công ty nhận ra rằng một trong những rủi ro tiềm ẩn của họ là sự biến động trong giá nguyên liệu nhựa tái chế. Để giảm thiểu rủi ro này, họ sẽ thiết lập các hợp đồng cung cấp ổn định và tìm kiếm nguồn cung nguyên liệu đa dạng từ nhiều nhà cung cấp khác nhau.

Câu 2: 

+ Xác định mục tiêu, chiến lược thị trường

- Ví dụ: Một công ty mới thành lập trong lĩnh vực công nghệ muốn trở thành nhà cung cấp hàng đầu cho phần mềm quản lý dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Kế hoạch kinh doanh của họ sẽ xác định các bước cụ thể để phát triển và tiếp cận thị trường, bao gồm việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm, tiếp thị và quảng cáo, và xây dựng một mạng lưới phân phối.

+ Tăng khả năng huy động vốn.

- Ví dụ: Một công ty khởi nghiệp muốn mở rộng hoạt động kinh doanh của họ và cần vốn đầu tư từ các nhà đầu tư. Kế hoạch kinh doanh của họ sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cơ hội đầu tư, tiềm năng lợi nhuận và kế hoạch phát triển, giúp thu hút sự quan tâm và đầu tư từ các bên liên quan.

Câu 3: 

Bước 1: Thu thập thông tin.

Bước 2: Xây dựng mục tiêu rõ ràng trong từng thời kì.

Bước 3: Phân tích các điều kiện thực hiện hoạt động kinh.

Bước 4: Lập kế hoạch quảng bá, truyền thông thương hiệu cũng như giới thiệu sản phẩm, dịch vụ mà công ty cung cấp đến khách hàng.

Bước 5: Xây dựng phương án giúp doanh nghiệp có thể trụ vững trong một vài trường hợp bất khả kháng.

Câu 4: 

1. Tính rõ ràng và cụ thể

2. Tính khả thi và thực tế.

3. Tính đột phá và sáng tạo.

4. Khả năng thích nghi và linh hoạt.

5. Kế hoạch tài chính chi tiết.

6. Phản hồi và đánh giá hiệu suất.

7. Thực thi và thực hiện cụ thể.

8. Phù hợp với mục tiêu và giá trị của doanh nghiệp.

VẬN DỤNG

Để đánh giá kế hoạch kinh doanh của bản thân dựa trên các tiêu chí đã xây dựng, chúng ta có thể thực hiện như sau:

1. Tính rõ ràng và cụ thể:

- Kiểm tra xem kế hoạch có mô tả rõ ràng và chi tiết về mục tiêu, chiến lược và kế hoạch thực hiện hay không.

2. Tính khả thi và thực tế:

- Đánh giá tính khả thi của kế hoạch dựa trên dữ liệu và thông tin có sẵn, xem liệu nó có dựa trên tình hình thị trường và năng lực của doanh nghiệp hay không.

3. Tính đột phá và sáng tạo:

- Xem xét xem kế hoạch có chứa đựng những ý tưởng mới mẻ và sáng tạo để tạo ra lợi thế cạnh tranh hay không.

4. Khả năng thích nghi và linh hoạt:

- Đánh giá khả năng của kế hoạch thích nghi và linh hoạt để điều chỉnh và thích ứng với các thay đổi trong môi trường kinh doanh và thị trường.

5. Kế hoạch tài chính chi tiết:

- Xem xét xem kế hoạch có bao gồm dự đoán về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và dòng tiền, cũng như nguồn vốn và chiến lược quản lý tài chính hay không.

6. Phản hồi và đánh giá hiệu suất:

- Kiểm tra xem kế hoạch có chứa đựng các cơ chế phản hồi và đánh giá hiệu suất để đo lường và theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch hay không.

7. Thực thi và thực hiện cụ thể:

- Xác định xem kế hoạch có chứa đựng các bước cụ thể và chi tiết để thực hiện mỗi mục tiêu và hoạt động trong kế hoạch hay không.

8. Phù hợp với mục tiêu và giá trị của doanh nghiệp:

- Đánh giá xem kế hoạch có phản ánh mục tiêu, giá trị và văn hóa của doanh nghiệp, đảm bảo rằng nó đóng góp vào việc thúc đẩy sự phát triển và thành công của doanh nghiệp hay không.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo, giải Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo trang 39, giải Kinh tế pháp luật 12 CTST trang 39

Bình luận

Giải bài tập những môn khác