5 phút giải Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo trang 120
5 phút giải Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo trang 120. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 16. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI VÀ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
MỞ ĐẦU
Em hãy chia sẻ hiểu biết của em về WTO
KHÁM PHÁ
CH1: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
Cho biết việc hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam trong trường hợp được hưởng quy chế miễn thuế là thực hiện theo nguyên tắc nào của WTO.
CH2: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
Cho biết tự do hóa thương mại được thể hiện thế nào trong trường hợp.
CH3: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Cho biết các quốc gia thành viên của WTO có thể thực hiện các cam kết gì để tăng cường cạnh tranh công bằng.
- Cho biết để thực hiện nguyên tắc cạnh tranh công bằng, các quốc gia thành viên WTO phải làm những gì.
CH4: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Nêu một số nội dung của nguyên tắc minh bạch, ổn định trong thương mại.
- Cho biết một số việc làm của Việt Nam sau khi gia nhập WTO để phù hợp với nguyên tắc minh bạch, ổn định trong thương mại.
CH5: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
Cho biết nội dung của nguyên tắc dành ưu đãi cho các nước đang phát triển, chậm phát triển được thể hiện như thế nào.
CH6: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Cho biết nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng trong thương mại quốc tế là gì và nêu ví dụ minh họa.
- Cho biết nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng có thể bị hạn chế hay không và chủ thể nào có quyền hạn chế nguyên tắc này.
CH7: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Cho biết nội dung của nguyên tắc thiện chí, trung thực là gì.
- Nêu nhận xét của em về việc làm của Công ty R trong trường hợp và giải thích.
CH8: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Cho biết nội dung của nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã giao kết trong thương mại quốc tế là gì.
- Cho biết Công ty B trong trường hợp có vi phạm nguyên tắc tuân thủ cam kết không và giải thích.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Em đồng tình với nhận định nào sau đây về các nguyên tắc của hợp đồng thương mại quốc tế?
a. Tòa án Việt Nam được phép áp dụng quy định của pháp luật quốc tế để giải
quyết các tranh chấp hợp đồng thương mại quốc tế.
b. Trong mọi trường hợp, nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng phải được các
bên tôn trọng thực hiện.
c. Nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng thương mại quốc tế có thể bị hạn chế bởi
pháp luật quốc gia.
d. Hợp đồng thương mại quốc tế được ký kết tại Việt Nam buộc phải tuân thủ các
nguyên tắc của pháp luật dân sự, thương mại của Việt Nam.
e. Các bên giao kết hợp đồng thương mại quốc tế phải đảm bảo nguyên tắc thiện
chí, trung thực trong cả quá trình đàm phán.
Câu 2: Em hãy nhận xét hành vi của chủ thể trong các trường hợp sau có phù hợp với nguyên tắc của WTO hay không.
a. Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, các doanh nghiệp kinh doanh cà phê đứng
trước cơ hội lớn. Tận dụng quy chế miễn thuế nhập khẩu của WTO mặt hàng này của Việt Nam đã xâm nhập sâu vào các thị trường lớn như Đức, Mỹ, Tây Ban Nha, Bỉ, Anh,... đưa Việt Nam trở thành quốc gia xuất khẩu cà phê lớn thứ hai thế giới sau Brazil.
b. Thực hiện cam kết sau gia nhập WTO, Việt Nam đã ban hành biểu thuế suất
nhập khẩu ưu đãi. Theo đó, kể từ ngày 15 - 9 - 2006 có tới trên 400 dòng thuế thuộc 117 nhóm mặt hàng nằm trong danh mục cắt giảm. Những mặt hàng điều chỉnh giảm thuế gồm hàng điện tử, điện lạnh dân dụng, linh kiện ô tô, xe máy nguyên chiếc,… Trong đó, hàng điện tử, điện lạnh dân dụng giảm từ 50% xuống còn 30 – 40%. Xe máy nguyên chiếc giảm từ 100% xuống 90%.
c. Cho rằng Hàn Quốc đã có quy định gây phân biệt đối xử đối với sản phẩm thịt gà nhập khẩu nên Úc đã có yêu cầu tham vấn đối với Hàn Quốc. Theo đó, Hàn Quốc đã ban hành quy định chỉ cho phép phân phối sản phẩm thịt gà nhập khẩu tại các cửa hàng chuyên biệt, áp dụng một số biện pháp khác nhằm hạn chế cơ hội tiếp cận khách hàng của hàng nhập khẩu. Bên cạnh đó, nước này còn quy định thịt gà nhập khẩu chỉ được phân phối tại một số cửa hàng nhất định và phải dán nhãn "sản phẩm nhập khẩu chuyên biệt”.
d. Ngày 20 - 1, Canada ban hành Chương trình hỗ trợ sản phẩm sữa có tên “Chương trình sữa đặc biệt". Theo đó, các công ty sữa nội địa có tên trong danh sách sẽ được hỗ trợ một phần chi phí nghiên cứu thị trường và hỗ trợ về thuế. Điều này dẫn đến giá sản phẩm nội địa chênh lệch so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại. Cho rằng Canada đã có hành vi trợ cấp đối với sản phẩm nội địa, vi phạm nguyên tắc của WTO, New Zealand đã yêu cầu tham vấn đối với nước này.
e. Cộng đồng Châu Âu đã yêu cầu tham vấn đối với Argentina khi cho rằng các biện pháp mà nước này áp dụng với sản phẩm da bò và da thành phẩm nhập khẩu từ một số nước trong EU đã vi phạm nguyên tắc của WTO. Theo đó, Cộng đồng Châu Âu kiện việc Argentina đánh thuế đối với doanh nghiệp nhập khẩu da thành phẩm với thuế giá trị gia tăng 9% và thuế trước thu nhập 3% dựa trên giá trị nhập khẩu là vi phạm khoản 2, Điều 3 của GATT 1994, dù cho trước đó nước này đã có cam kết biểu thuế tối đa với loại sản phẩm này là 9%.
Câu 3: Em hãy nhận xét hành vi của chủ thể trong các trường hợp sau có phù hợp với nguyên tắc của hợp đồng thương mại quốc tế hay không.
a. Công ty Trách nhiệm hữu hạn thực phẩm PN (Quốc tịch Việt Nam) có kí hợp đồng xuất khẩu gạo với đối tác Philippines là Công ty O. Số lượng theo thoả thuận là 500 tấn gạo với giá 900 USD/tấn, tuy nhiên do giá gạo trên thị trường quốc tế giảm mạnh nên Công ty O đơn phương hủy bỏ hợp đồng, từ chối nghĩa vụ nhận hàng.
b. Do hạn chế của hạn ngạch xuất khẩu, Công ty T (Quốc tịch Việt Nam) đã |
thực hiện hợp đồng uỷ thác cho Công ty Thương mại N (Quốc tịch Việt Nam) xuất khẩu 300 tấn bột ngọt trị giá 312 000 USD cho đối tác tại Singapore là Công ty Ng. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện hợp đồng, Công ty Ng tự ý thay đổi thời gian giao hàng đã giao kết trong hợp đồng trước đó nên Công ty Thương mại N tuyên bố đối tác vi phạm hợp đồng.
c. Công ty U tại Philippines và Công ty thép D (có trụ sở tại Việt Nam) kí hợp đồng mua bán 6 000 tấn thép ngày 12 - 6 với giá trị hợp đồng 2 430 000 000 USD. Quá trình thực hiện hợp đồng, Công ty thép D không giao hàng theo đúng số lượng, thời hạn ghi trong Hợp đồng mua bán.
d. Ngày 7- 6, bên mua là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên PH (Quốc tịch Việt Nam) và bên bán là Công ty M (Quốc tịch Bờ Biển Ngà) kí hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế số FARCOM/RCN/IVC/036/2011. Theo nội dung Hợp đồng mua bán, bên mua mua hạt điều thô nguồn gốc Bờ Biển Ngà, số lượng là 1 000 tấn x 1 385,50 USD/tấn theo tiêu chuẩn chất lượng như sau: thu hồi số hạt tối đa là 205 hạt/kg, độ ẩm tối đa là 10%. Tuy nhiên, sau khi được giám định bởi VinaControl, tại thời điểm giao hàng, hạt điều không đạt chất lượng như cam kết trong hợp đồng.
e. Ngày 5 - 6, Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại H (Quốc tịch Trung Quốc) ký hợp đồng mua bán hàng hoá là thuốc bảo vệ thực vật với Công ty trách nhiệm hữu hạn VP (Quốc tịch Việt Nam) theo hợp đồng mua bán số GE6-076/06-17, giá trị hợp đồng 40 400 USD. Sau khi kí kết hợp đồng, bên bán giao hàng theo quy định của hợp đồng. Mặc dù bên bán đã nhiều lần yêu cầu bên mua thanh toán tiền, nhưng bên mua không thanh toán tiền mua hàng và còn chuyển nhượng công ty cho cá nhân, tổ chức khác để trốn tránh trách nhiệm trả nợ, do vậy đã gây nhiều khó khăn, thiệt hại cho bên bán.
VẬN DỤNG
Câu 1: Em và các bạn hãy tìm hiểu về việc thực hiện nguyên tắc tự do hóa thương mại của các quốc gia thành viên WTO và trình bày trước lớp.
Câu 2: Em hãy thực hiện một sơ đồ tư duy về các nguyên tắc của hợp đồng thương mại quốc tế.
PHẦN II: 5 PHÚT SOẠN BÀI
MỞ ĐẦU
Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) là một tổ chức quốc tế có trụ sở tại Geneva, Thụy Sĩ, được thành lập vào năm 1995 để quản lý và giám sát hệ thống quy tắc thương mại quốc tế. Dưới đây là một số điểm cơ bản về WTO:
1. Mục tiêu chính: Mục tiêu chính của WTO là tạo ra một môi trường thương mại quốc tế hoạt động mạnh mẽ, dễ dàng và công bằng, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, phát triển bền vững, giảm nghèo, và tạo ra việc làm.
2. Nguyên tắc hoạt động: WTO dựa trên các nguyên tắc cơ bản như Nguyên tắc Quốc Gia Thường Trực (Most-Favored-Nation - MFN), Nguyên tắc Xử lý Quốc Gia (National Treatment), và các hiệp định thương mại tự do (Free Trade Agreements) để thúc đẩy thương mại giữa các thành viên.
3. Hiệp định WTO: WTO quản lý một số hiệp định quan trọng như Hiệp định về các khía cạnh thương mại của quyền sở hữu trí tuệ (TRIPS Agreement), Hiệp định về các biện pháp phòng vệ thương mại (GATT), và Hiệp định dịch vụ chung (GATS).
4. Cơ quan quyết định: Cơ quan quyết định chính của WTO là Hội nghị Bộ trưởng Thương mại (Ministerial Conference), Hội nghị Tổng thể (General Council), và Hội đồng Xét xử Sơ bộ (Dispute Settlement Body).
5. Đánh giá và giám sát: WTO đánh giá và giám sát việc thực hiện các cam kết thương mại của các thành viên, cũng như giải quyết tranh chấp thương mại giữa các quốc gia.
KHÁM PHÁ
CH1:
Trong trường hợp được miễn thuế, hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam tuân theo nguyên tắc của WTO về "Không phân biệt đối xử".
CH2:
1. Bãi bỏ biện pháp cấm nhập khẩu thuốc lá điếu và xì gà với điều kiện nhất định.
2. Bãi bỏ biện pháp cấm nhập khẩu đối với ô tô cũ không quá năm năm sử dụng.
3. Bãi bỏ biện pháp cấm nhập khẩu đối với xe máy có dung tích từ 175 xăng ti mét khối trở lên.
4. Giảm thuế suất nhập khẩu của mặt hàng tivi, tủ lạnh, điều hoà, máy giặt về mức 25%.
CH3:
- Để tăng cường cạnh tranh công bằng, các quốc gia thành viên của WTO có thể thực hiện các cam kết sau:
+ Giảm hoặc loại bỏ các rào cản thương mại.
+ Tự kiềm chế việc áp đặt các biện pháp thuế và trở ngại thương mại.
+ Đảm bảo minh bạch và đối xử công bằng
- Để thực hiện nguyên tắc cạnh tranh công bằng, các quốc gia thành viên WTO cần phải làm những điều sau:
+ Dành ưu tiên cho việc giảm hoặc loại bỏ các trở ngại thương mại.
+ Tự kiềm chế việc áp đặt các biện pháp thuế và trở ngại thương mại.
+ Tăng cường minh bạch và công bằng trong thương mại.
CH4:
- Nội dung của nguyên tắc này yêu cầu các quốc gia thành viên phải công khai, rõ ràng, dễ dự đoán trong việc ban hành và thực thi các thủ tục, quy trình hay quy định liên quan đến thương mại, dịch vụ, hàng hoá và sở hữu trí tuệ, cam kết sẽ không có những thay đổi bất lợi cho thương mại và có thể dự báo rủi ro.
- Một số việc làm của Việt Nam sau khi gia nhập WTO để phù hợp với nguyên tắc minh bạch, ổn định trong thương mại:
+ Công bố các biện pháp liên quan đến thương mại.
+ Thông báo về các thay đổi trong chính sách thương mại.
+ Tăng cường minh bạch trong quá trình đàm phán thương mại.
+ Thúc đẩy minh bạch trong quản lý và thực thi chính sách thương mại.
CH5:
Nguyên tắc dành ưu đãi cho các nước đang phát triển và chậm phát triển trong WTO được thể hiện qua một số biện pháp như sau:
- Hệ thống ưu đãi phổ cập (GSP).
- Đàm phán thương mại giữa các nước đang phát triển.
- Thiết lập các cơ chế hỗ trợ.
CH6:
- Nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng trong thương mại quốc tế là nguyên tắc cho phép các bên có quyền tự do lựa chọn việc tham gia hợp đồng, đối tác, cũng như thỏa thuận các điều khoản cụ thể của từng giao dịch. Điều này tạo ra nền tảng cho trật tự kinh tế quốc tế mang tính cạnh tranh theo định hướng thị trường mở.
Ví dụ: khi hai công ty từ hai quốc gia khác nhau tự do thương lượng và ký kết một hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc dịch vụ với nhau, mà không bị ràng buộc bởi các quy định pháp lý quốc gia hay quốc tế khác.
- Nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng có thể bị hạn chế bởi các quy định pháp luật quốc gia hoặc quốc tế.
Ví dụ, các quốc gia có thể áp đặt các quy định về độc quyền, kiểm soát hàng hoá và giá cả, áp đặt chế độ trách nhiệm pháp lý đặc biệt hoặc ngăn cấm những điều khoản hợp đồng bất bình đẳng.
Chủ thể có quyền hạn chế nguyên tắc này là nhà nước, thông qua việc ban hành các luật và quy định pháp luật để điều chỉnh hoạt động thương mại trong nước và quốc tế.
CH7:
- Nguyên tắc thiện chí, trung thực trong hợp đồng thương mại quốc tế đòi hỏi các bên tham gia giao kết hợp đồng phải tiến hành trên cơ sở trung thực và thiện chí vì lợi ích của cả hai bên. Điều này bao gồm việc không lừa dối bên còn lại, tôn trọng lợi ích của nhà nước và lợi ích công cộng, cũng như tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của bên đối tác. Nguyên tắc này cũng áp dụng trong suốt thời gian hợp đồng, kể cả trong giai đoạn đàm phán.
- Trong trường hợp này, việc làm của Công ty R không tuân thủ nguyên tắc thiện chí, trung thực trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế. Công ty R đã không đến nhận hàng và thanh toán như đã cam kết trong hợp đồng xuất khẩu chè với doanh nghiệp của Việt Nam.
Điều này có thể dẫn đến mất lòng tin từ phía đối tác và ảnh hưởng đến uy tín của Công ty R trong cộng đồng kinh doanh quốc tế. Việc không thực hiện cam kết cũng có thể tạo ra tranh chấp pháp lý giữa các bên và gây ra thiệt hại tài chính cho doanh nghiệp của Việt Nam.
CH8:
- Nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã giao kết trong thương mại quốc tế là yêu cầu các bên phải thực hiện nghiêm chỉnh các cam kết đã được thoả thuận trong hợp đồng. Cụ thể, các bên phải tuân thủ, thực hiện đúng và đủ các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng, và chịu trách nhiệm pháp lý khi không hoàn thành nghĩa vụ đã thoả thuận.
- Trong trường hợp này, Công ty B (Trụ sở thương mại tại Hàn Quốc) có vi phạm nguyên tắc tuân thủ cam kết khi không đảm bảo phẩm chất của hàng hoá như đã thoả thuận trong hợp đồng. Mặc dù đã cam kết rằng giấy phế liệu phải đảm bảo độ ẩm không quá 12%, nhưng khi sản phẩm được kiểm tra bởi VinaControl, 15/20 container của lô hàng không đạt chất lượng về độ ẩm như đã cam kết trước đó.
LUYỆN TẬP
Câu 1: b, c, e.
Câu 2:
a. Hành vi này phù hợp. Việc các doanh nghiệp kinh doanh cà phê ở Việt Nam tận dụng quy chế miễn thuế nhập khẩu của WTO để mở rộng thị trường xuất khẩu cà phê là một biểu hiện của việc thúc đẩy tự do giao thương và thúc đẩy thương mại không phân biệt đối xử..
b. Hành vi của chủ thể phù hợp. Việc giảm thuế nhập khẩu như mô tả trong trường hợp giúp thúc đẩy tự do hoá thương mại, tạo điều kiện thuận lợi cho hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia khác vào Việt Nam. Điều này không chỉ tạo điều kiện cho việc nhập khẩu hàng hóa, mà còn thúc đẩy cạnh tranh, tăng lựa chọn cho người tiêu dùng, đồng thời phản ánh sự minh bạch và ổn định trong thương mại, hai nguyên tắc khác của WTO.
c. Hành vi của Hàn Quốc không phù hợp, đặc biệt là nguyên tắc về không phân biệt đối xử. Hành động của Hàn Quốc tạo ra sự phân biệt đối xử giữa sản phẩm thịt gà nhập khẩu và sản phẩm thịt gà trong nước bằng cách áp dụng các biện pháp hạn chế tiếp cận thị trường cho sản phẩm nhập khẩu.
d. Hành vi của Canada có thể không phù hợp với nguyên tắc của WTO về cạnh tranh công bằng.
Chương trình hỗ trợ sản phẩm sữa đặc biệt của Canada có thể được coi là một hình thức trợ cấp cho sản phẩm nội địa, nhằm tạo ra lợi thế không công bằng cho các công ty sản xuất sữa trong nước so với sản phẩm nhập khẩu.
e. Trong trường hợp này, hành vi của Argentina có thể không phù hợp với nguyên tắc của WTO về không phân biệt đối xử và cạnh tranh công bằng.
Argentina áp dụng các biện pháp thuế đối với doanh nghiệp nhập khẩu da thành phẩm từ một số nước trong Cộng đồng Châu Âu, trong khi không áp dụng thuế tương tự đối với các doanh nghiệp trong nước.
Câu 3:
a. Công ty O (Philippines) vi phạm nguyên tắc thiện chí, trung thực khi đơn phương huỷ bỏ hợp đồng và từ chối nghĩa vụ nhận hàng do giá gạo giảm trên thị trường quốc tế.
b. Công ty Ng (Singapore) vi phạm nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng khi tự ý thay đổi thời gian giao hàng đã được thỏa thuận trong hợp đồng trước đó.
c. Công ty thép D (Việt Nam) vi phạm nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã giao kết khi không giao hàng theo đúng số lượng và thời hạn như đã thỏa thuận trong hợp đồng mua bán.
d. Công ty M (Bờ Biển Ngà) vi phạm nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng khi hạt điều không đạt chất lượng như cam kết trong hợp đồng mua bán.
e. Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại H (Trung Quốc) và Công ty trách nhiệm hữu hạn VP (Việt Nam) không vi phạm nguyên tắc của hợp đồng thương mại quốc tế.
VẬN DỤNG
Câu 1:
Việc thực hiện nguyên tắc tự do hóa thương mại của các quốc gia thành viên WTO là một quá trình phức tạp, liên quan đến việc giảm các rào cản thương mại như thuế quan và phi thuế quan, tạo điều kiện thuận lợi cho việc nhập khẩu và xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, và đầu tư.
- Gỡ bỏ các rào cản thuế quan: Các quốc gia thành viên cần giảm hoặc loại bỏ các mức thuế quan áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia khác. Việc này giúp giảm chi phí cho người tiêu dùng, tăng cơ hội tiếp cận thị trường cho các doanh nghiệp, và thúc đẩy sự cạnh tranh.
- Gỡ bỏ các rào cản phi thuế quan: Ngoài các thuế quan, các quốc gia cũng cần loại bỏ các rào cản phi thuế quan như các quy định kỹ thuật, quy phạm về an toàn, và các biện pháp bảo vệ thương mại. Điều này giúp tăng sự minh bạch và ổn định trong thương mại, tạo điều kiện bình đẳng cho các sản phẩm và dịch vụ từ các quốc gia khác nhau.
- Thúc đẩy sự hợp tác quốc tế: Các quốc gia thành viên cần hợp tác với nhau để thúc đẩy tự do hóa thương mại thông qua các hiệp định thương mại đa phương hoặc song phương. Các hiệp định như thế giúp tăng cường quan hệ thương mại, mở rộng thị trường cho các doanh nghiệp, và tạo ra môi trường kinh doanh ổn định và dự báo.
- Tạo ra các biện pháp kiểm soát chất lượng và an toàn: Để đảm bảo rằng việc tự do hóa thương mại không ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn của người tiêu dùng, các quốc gia cần thiết lập các quy định và tiêu chuẩn chất lượng chung cho các mặt hàng nhập khẩu. Điều này giúp đảm bảo rằng sản phẩm được nhập khẩu đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và chất lượng tương đương với sản phẩm nội địa.
- Quản lý các vấn đề tranh chấp: Khi có tranh chấp phát sinh liên quan đến việc thực hiện nguyên tắc tự do hóa thương mại, các quốc gia cần tham gia vào các cuộc đàm phán và giải quyết mâu thuẫn theo các quy trình của WTO. Điều này giúp giữ cho hệ thống thương mại quốc tế ổn định và công bằng.
Câu 2:
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo, giải Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo trang 120, giải Kinh tế pháp luật 12 CTST trang 120
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận