5 phút giải Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức trang 52

5 phút giải Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức trang 52. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 15. MỘT SỐ LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

I. VAI TRÒ CỦA LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM

Câu hỏi: Quan sát hình 15.1 và trả lời câu hỏi:

a) Lương thực, thực phẩm nào có nguồn gốc từ thực vật? từ động vật?

b) Lương thực, thực phẩm nào có thể ăn sống? phải nấu chín?

Câu hỏi: Tại sao cần phải bảo quản lương thực, thực phẩm đúng cách?

II. CÁC NHÓM CHẤT DINH DƯỠNG TRONG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM

Câu hỏi: Hãy kể tên các lương thực có trong hình 4.1 và một số thức ăn được chế biến từ các loại lương thực đó.

Câu hỏi: Nhóm carbohydrate có vai trò gì đối với cơ thể?

Hoạt động: Cho một thìa gạo và hai hộp nhựa nhỏ, thêm nước vào một hộp cho ướt hết gạo. Để yên ngoài không khí khoảng 5-10 giờ. So sánh độ cứng của hạt gạo ở hai hộp nhựa bằng cách ép chúng bằng một vật liệu cứng.

Hoạt động: Em đã từng thấy cơm bị thiu chưa? Em hãy chỉ ra các dấu hiệu (mùi, màu sắc,...) cho thấy cơm đã bị thiu.

Hoạt động: Em hãy đề xuất cách bảo quản lương thực khô ( gạo, ngô, khoai, sắn) và lương thực đã được nấu chín ( cơm, cháo)

Câu hỏi: Quan sát hình 15.1 và cho biết thực phẩm nào cung cấp protein, thực phẩm nào cung cấp lipid.

Câu hỏi: Hãy tìm hiểu và cho biết những mặt tốt và mặt xấu của lipid đối với sức khỏe con người.

- Mặt tốt: cung cấp năng lượng, duy trì nhiệt độ cơ thể và bảo vệ cơ thể, thúc đẩy hấp thu các vitamin tan trong chất béo.

- Mặt xấu: tiêu thụ nhiều lipid sẽ gây béo phì, mắc các bệnh tim mạch, máu nhiễm mỡ,...

Câu hỏi: Hãy tìm hiểu và cho biết những thực phẩm bổ sung nhiều calcium cho cơ thể.

Câu hỏi: Vitamin nào tốt nhất cho mắt? Nguồn vitamin này có trong thực phẩm nào? 

Câu hỏi: Vitamin nào tốt cho sự phát triển của xương? Nguồn vitamin đó có ở đâu?

Hoạt động: Quan sát một số loại rau khi để ngoài không khí một vài ngày và nhận xét sự biến đổi của chúng

Hoạt động: Quan sát một miếng cá hoặc thịt hoặc một ít sữa khi để ngoài không khí một bài ngày và nhận xét sự biến đổi của chúng

Hoạt động: Hãy cho biết người ta bảo quản thịt tươi và thịt nấu chính bằng cách nào

III. SỨC KHỎE VÀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG

Câu hỏi: Tại sao khẩu phần ăn cho một bữa nên có nhiều loại thức ăn khác nhau?

PHẦN 2. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

I. VAI TRÒ CỦA LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM

Đáp án CH: 

a) 

- Nguồn gốc từ thực vật: gạo, ngô, khoai lang, mía, hoa quả, mật ong, đậu, đỗ, dầu thực vật, lạc, vừng, rau xanh.

- Nguồn gốc từ động vật: cá, thịt, trứng, bơ, mỡ lợn, sữa.

b) 

- Có thể ăn sống: mía, hoa quả, mật ong, bơ, dầu thực vật, lạc, vừng, sữa.

- Phải nấu chín: gạo, ngô, khoai lang, cá, thịt, trứng, đậu đỗ, mỡ lợn, rau xanh

Đáp án CH: Do chúng rất dễ bị hỏng, khi đó chúng sinh ra những chất độc, có hại cho sức khỏe.

II. CÁC NHÓM CHẤT DINH DƯỠNG TRONG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM

Đáp án CH: 

- Các lương thực: gạo, ngô, khoai lang.

- Một số thức ăn được chế biến: cơm, bánh gạo, bánh ngô, ...

Đáp án CH: Vai trò: chứa tinh bột, đường và chất xơ. Tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể, đường cũng cung cấp nhiều năng lượng.

Đáp án HĐ: Hạt gạo trong hộp nhựa có thêm nước mềm hơn, dễ bị nghiền vụn.

Đáp án HĐ: Em đã từng thấy cơm bị thiu. Cơm thiu sẽ có mùi hôi, chua, nhớt và có thể mốc xanh, mốc vàng.

Đáp án HĐ: 

- Cách bảo quản lương thực khô: để nơi khô ráo, tránh ẩm thấp.

- Cách bảo quản lương thực đã nấu chín: để nơi khô ráo, thoáng mát hoặc để tủ lạnh, đun sôi trước khi cất đi sẽ giữ được lâu hơn.

Đáp án CH: 

- Cung cấp protein: cá, thịt, trứng, sữa, rau xanh, đậu, đỗ.

- Cung cấp lipid: sữa, thịt, trứng, dầu thực vật, lạc, bơ, mỡ lợn, vừng.

Đáp án CH: 

- Mặt tốt: cung cấp năng lượng, duy trì nhiệt độ cơ thể và bảo vệ cơ thể, thúc đẩy hấp thu các vitamin tan trong chất béo.

- Mặt xấu: tiêu thụ nhiều lipid sẽ gây béo phì, mắc các bệnh tim mạch, máu nhiễm mỡ,...

Đáp án CH: Thực phẩm bổ sung nhiều calcium: sữa, rau xanh, hải sản, trái cây, khoai lang, ...

Đáp án CH: 

- Vitamin A tốt nhất cho mắt.

- Thực phẩm chứa vitamin A: cà rốt, cải bó xôi, khoai lang, bông cải xanh,...

Đáp án CH: 

- Vitamin D tốt cho sự phát triển của xương.

- Vitamin D có trong: lòng đỏ trứng, nấm, sữa, gan bò,...

Đáp án HĐ: Nhận xét: sau một thời gian rau bị hư, thối và thân lá úa vàng.

Đáp án HĐ: Nhận xét: cá, thịt bốc mùi thiu, thối, cốc sữa nổi váng, chua và mất mùi thơm.

Đáp án HĐ: 

- Cách bảo quản thịt tươi: ngắn ngày thì để ngăn đá tụ lạnh, dài ngày thì sấy khô, hun khói,...

- Cách bảo quản thịt chín: để tủ lạnh.

III. SỨC KHỎE VÀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG

Đáp án CH: Vì các loại thức ăn khác nhau cung cấp lượng năng lượng và các chất ding dưỡng khác nhau. Năng lượng và chất dinh dưỡng cần thiết cho mỗi người là khác nhau, phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, cân nặng và chiều cao, …


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức, giải Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức trang 52, giải Khoa học tự nhiên 6 KNTT trang 52

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo