5 phút giải Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức trang 30

5 phút giải Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức trang 30. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 10. CÁC THỂ CỦA CHẤT VÀ SỰ CHUYỂN THỂ

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

I. CÁC THỂ CỦA CHẤT: THỂ RẮN, THỂ LỎNG VÀ THỂ KHÍ

Câu hỏi: Hãy nêu một số ví dụ về chất ở thể rắn, lỏng và khí mà em biết

Câu hỏi:  Em có thể dùng chất ở thể lỏng để tạo nên vật có hình dạng cố định không?

Câu hỏi: Khi mở lọ nước hoa, một lát sau có thể ngửi thấy mùi nước hoa. Điều này thể hiện tích chất gì của chất ở thể khí?

Câu hỏi: Nước từ nhà máy nước được dẫn đến các hộ dân qua các đường ống. Điều này thể hiện tính chất gì của chất ở thể lỏng?

Câu hỏi: Ta có thể đi được trên mặt nước đóng băng. Điều này thể hiện tính chất gì ở thể rắn

II. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT

Câu hỏi: Nhiệt độ nóng chảy của sắt, thiếc và thủy ngân lần lượt là 1538C, 232C, -39C. Hãy dự đoán chất nào là chất lỏng ở nhiệt độ thường.

Câu hỏi:  Khi để cục nước đá ở nhiệt độ phòng em thấy có hiện tượng gì? Tại sao?

Câu hỏi: Quan sát hình 2.4 và trình bày sự chuyển thể đã diễn ra ở thác nước khi chuyển sang mùa hè (hình a) và khi chuyển sang mùa đông (hình b).

Hoạt động: Ghi lại nhiệt độ và thể của nước trong ống nghiệm theo mẫu bảng 

Hoạt động: Nhận xét về nhiệt độ của nước đá trong quá trình nóng chảy

Câu hỏi: Nêu điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ.

Câu hỏi: Nêu điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự sôi.

Hoạt động: Ghi lại nhiệt độ trên nhiệt kế trong quá trình đun nước đến sôi (1 phút ghi 1 lần, ghi khoảng 4-5 lần)

Hoạt động: Nhận xét nhiệt độ của nước trong quá trình nước sôi.

PHẦN 2. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

I. CÁC THỂ CỦA CHẤT: THỂ RẮN, THỂ LỎNG VÀ THỂ KHÍ

Đáp án CH: 

Thể rắn: đá, sắt, chì, ...

 

Thể lỏng: dầu ăn, nước, thủy ngân, ...

 

Thể khí: khí oxi, khí gas, hơi nước, ...

 

Đáp án CH: Có thể dùng chất ở thể lỏng để tạo nên vật có hình dạng cố định..

Đáp án CH: Thể hiện tính chất vật lí.

Đáp án CH: Thể hiện tính chất vật lí.

Đáp án CH: Thể hiện tính chất vật lí.

II. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT

Đáp án CH: Dự đoán chất lỏng: thủy ngân.

Đáp án CH: Hiện tượng: cục đá sẽ dần dần tan chảy thành nước. Do dưới điều kiện của nhiệt độ phòng, nhiệt từ môi trường được truyền vào cục đá, làm cho nhiệt độ của nó tăng lên và nó bắt đầu tan ra từ bề mặt.

Đáp án CH: Khi chuyển sang mùa hè nước chảy rất mạnh còn khi chuyển sang mùa đông thì nước bị đóng băng. Ở đây nước đã chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.

Đáp án HĐ: 

Thời gian ( phút)

Nhiệt độ

Thể

Ban đầu

0

Rắn

1 đến 8

0

Rắn+ lỏng

9

5

Lỏng

10

8

Lỏng

Đáp án HĐ: Nhận xét: nhiệt độ của nước đá không thay đổi.

Đáp án CH: 

- Giống: đều đề cập tới sự thay đổi giữa trạng thái hơi và trạng thái lỏng.

- Khác nhau:

+ Bay hơi: biến đổi từ thể lỏng sang thể khí.

+ Ngưng tụ: biến đổi từ thể khí sang thể lỏng.

Đáp án CH: 

- Giống nhau

- Khác nhau

đều là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.

+ Bay hơi: Chất lỏng bay hơi chỉ diễn ra trên bề mặt thoáng của nó và quá trình bay hơi có thể xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào. Xảy ra chậm, khó quan sát.

+ Sôi : chất lỏng vừa bay hơi trong lòng chất lỏng tạo ra các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng và sự sôi chỉ xảy ra ở một nhiệt độ nhất định tùy theo chất lỏng. Xảy ra nhanh, dễ quan sát.

Đáp án HĐ: 

Ảnh có chứa văn bản, ảnh chụp màn hình, Phông chữ, số

Mô tả được tạo tự động

Đáp án HĐ: Nhận xét: nhiệt độ của nước không đổi.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức, giải Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức trang 30, giải Khoa học tự nhiên 6 KNTT trang 30

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo