5 phút giải Địa lí 8 kết nối tri thức trang 119

5 phút giải Địa lí 8 kết nối tri thức trang 119. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 6: THỦY VĂN VIỆT NAM

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

CH: Nước ta có hệ thống sông, hồ, đầm, nước ngầm phong phú với nguồn nước dồi dào. Đây là tài nguyên có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống và sản xuất. Hãy kể tên một số sông, hồ, đầm ở nước ta mà em biết.

1. SÔNG NGÒI

a) Đặc điểm chung

Nhiệm vụ 1: Đọc thông tin mục a và quan sát hình 6.1, hãy:

CH: Xác định phạm vi lưu vực của ba hệ thống sông: Hồng, Thu Bồn, Mê Công ở lãnh thổ Việt Nam trên bản đồ.

CH: Trình bày đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta.

b) Một số hệ thống sông lớn

Nhiệm vụ 2:

CH: Dựa vào thông tin và hình 6.3, 6.5, 6.7 trong mục b, hãy phân tích đặc điểm mạng lưới và chế độ nước của một trong ba hệ thống sông.

Dựa vào thông tin và hình 6.3 6.5 6.7 trong mục b hãy phân tích đặc điểm mạng lưới

2. HỒ, ĐẦM

Nhiệm vụ 3:

CH: Dựa vào thông tin và hình 6.8, 6.9 trong mục 2, hãy phân tích vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất và sinh hoạt ở nước ta.

Dựa vào thông tin và hình 6.8 6.9 trong mục 2 hãy phân tích vai trò của hồ đầm

3. NƯỚC NGẦM

Nhiệm vụ 4:

CH: Dựa vào thông tin mục 3, hãy phân tích vai trò của nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt ở nước ta.

LUYỆN TẬP

CH: Cho biết thời gian mùa lũ, mùa cạn của ba hệ thông sông: Hồng, Thu Bồn, Mê Công, theo bảng mẫu dưới đây vào vở:

Hệ thống sông

 Chế độ nước

Hồng

Thu Bồn

Mê Công

Thời gian mùa lũ

?

?

?

Thời gian mùa cạn

?

?

?

CH: Xác định vị trí của một số sông, hồ của nước ta trên bản đồ hình 6.1.

Xác định vị trí một số sông, hồ nước ta trên bản đồ hình 6.1

VẬN DỤNG

CH: Tìm hiểu về vai trò của một dòng sông hoặc hồ ở nước ta đối với sinh hoạt và sản  xuất.

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI

MỞ ĐẦU

CH: Sông Hồng, sông Cửu Long, sông Thái Bình, hồ Tây, hồ Ba Bể, hồ Trị An,...

1. SÔNG NGÒI

a) Đặc điểm chung

Nhiệm vụ 1: Đọc thông tin mục a và quan sát hình 6.1, hãy:

CH: 

Đọc thông tin mục a và quan sát vào hình 6.1 hãy Xác định phạm vi lưu vực

CH:  Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước, chủ yếu là sông nhỏ, chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam và vòng cung, một số sông chảy theo hướng tây - đông,...Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta phân hai mùa rất rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn, do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm tới 70 ~ 80% tổng lượng nước cả năm. Sông ngòi nước ta có nhiều nước (hơn 800 tỉ m)/năm) và lượng phù sa khá lớn (tổng lượng phù sa khoảng 200 triệu tấn/năm).

b) Một số hệ thống sông lớn

Nhiệm vụ 2:

CH:  

Hệ thống sông Thu Bồn:

- Đặc điểm:

  • Có 78 phụ lưu, chiều dài trên 10km.

  • Các sông, suối trong hệ thống sông thường ngắn, dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập.

  • Mạng lưới sông hình nan quạt.

- Chế độ nước sông:

  • Chia 2 mùa rõ rệt: mùa lũ (tháng 10 - tháng 12), mùa cạn (tháng 1 - tháng 9).

  • Lũ lên rất nhanh và đột ngột do đặc điểm địa hình, khí hậu và mạng lưới sông.

2. HỒ, ĐẦM

Nhiệm vụ 3:

CH: 

- Đối với sản xuất:

  • Nông nghiệp: Các hồ, đầm nước ngọt là nguồn cung cấp nước cho trồng trọt và chăn nuôi. Hồ, đầm là mặt nước tự nhiên để nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn 

  • Công nghiệp: Các hồ thuỷ điện (Hoà Bình, Sơn La, laly,...) là nơi trữ nước cho nhà máy thuỷ điện. Hồ cung cấp nước cho các ngành công nghiệp như: chế biến lương thực - thực phẩm, khai khoáng,...

  • Dịch vụ: Một số hồ, đám thông với các sông, biến có giá trị về giao thông. Nhiều hồ, đầm có cảnh quan đẹp, hệ sinh thái với tính đa dạng sinh học cao, khí hậu trong lành được khai thác để phát triển du lịch

- Đối với sinh hoạt:

  • Phục vụ nhu cầu nước trong sinh hoạt, là nguồn dự trữ nước ngọt lớn.

  • Đóng vai trò đảm bảo an ninh nguồn nước, nhất là ở các khu vực có mùa khô sâu sắc.

3. NƯỚC NGẦM

Nhiệm vụ 4:

CH: 

- Đối với sản xuất:

  • Nông nghiệp: Nước ngầm cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản,...) đặc biệt với các vùng khan hiếm nước mặt như Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ.

  • Công nghiệp: Nước ngắm được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp như: chế biến lương thực - thực phẩm, sản xuất giấy,...

  • Dịch vụ: Một số nguồn nước nóng, nước khoáng được khai thác để chữa bệnh và phát triển du lịch nghỉ dưỡng.

- Đối với sinh hoạt: Nước ngầm là nguồn nước quan trọng phục vụ cho sinh hoạt của người dân ở nước ta.

LUYỆN TẬP

CH: 

Hệ thống sông

 Chế độ nước

Hồng

Thu Bồn

Mê Công

Thời gian mùa lũ

Tháng 6 đến tháng 10

Tháng 10 đến tháng 12

Tháng 7 đến tháng 11

Thời gian mùa cạn

Tháng 11 đến tháng 5 năm sau

Tháng 1 đến tháng 9

Tháng 12 đến tháng 6 năm sau

CH: 

Xác định vị trí một số sông, hồ nước ta trên bản đồ hình 6.1

VẬN DỤNG

CH: 

Ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư:

  • Cung cấp nguồn nước tưới cho phát triển sản xuất nông nghiệp (đặc biệt cây lúa nước).

  • Bồi đắp phù sa, mở rộng diện tích về phía vịnh Bắc Bộ.

  • Điều tiết dòng chảy, hạn chế lũ lụt vào mùa mưa và cung cấp nước vào mùa khô cho sản xuất, sinh hoạt.

  • Ngoài ra còn phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản, giao thông đường sông.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Địa lí 8 kết nối tri thức, giải Địa lí 8 kết nối tri thức trang 119, giải Địa lí 8 KNTT trang 119

Bình luận

Giải bài tập những môn khác