Đề kiểm tra Địa lí 8 KNTT bài 6: Thủy văn Việt Nam

Đề thi, đề kiểm tra địa lý 8 Kết nối tri thức bài 4 Thủy văn Việt Nam. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ SỐ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm?

  • A. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
  • B. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn.
  • C. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rông khắp.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.

Câu 2: Vùng nào ở nước ta hằng năm người dân phải sống chung với lũ?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh.
  • D. Đồng bằng duyên hải Miền Trung.

Câu 3: Nguyên nhân các hệ thống sông ngòi ở nước ta thường rất giàu phù sa là:

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • B. Mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.
  • C. Trong năm có hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau.
  • D. Diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều

Câu 4: Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chủ yếu là?

  • A. Tây bắc-đông nam và tây-đông.
  • B. Vòng cung và tây-đông.
  • C. Tây bắc-đông nam và vòng cung.
  • D. Tây-đông và bắc- nam.

Câu 5: Lượng phù sa lớn của sông ngòi tập trung chủ yếu vào hai hệ thống sông nào của nước ta?

  • A. Sông Hồng và sông Mê Công
  • B. Sông Hồng và sông Mã
  • C. Sông Mã và sông Đồng Nai
  • D. Sông Đồng Nai và sông Mê Công

Câu 6: Chế độ mưa thất thường đã làm cho sông ngòi nước ta có:

  • A. Tổng lượng nước lớn.
  • B. Nhiều phù sa.
  • C. Chế dộ dòng chảy thất thường.
  • D. Nhiều đợt lũ trong năm.

Câu 7: Đặc điểm chế độ của nước sông ngòi Nam Bộ

  • A. Lượng nước lớn, chế độ nước theo mùa nhưng điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
  • B. Lưu lượng nước ít, chế độ theo mùa nhưng điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
  • C. Lượng nước lớn quanh năm, chế độ nước sông rất điều hòa.
  • D. Lưu lượng nước ít, chế độ theo mùa nhưng khắc nghiệt hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.

Câu 8: Các sông ở Trung Bộ Đông Trường Sơn có lũ vào các tháng:

  • A. Từ tháng 4 đến tháng 7.
  • B. Từ tháng 1 đến tháng 4.
  • C. Từ tháng 5 đến tháng 10.
  • D. Từ tháng 9 đến tháng 12.

Câu 9: Chế độ nước của sông ngòi nước ta?

  • A. Lũ vào thời kì mùa xuân.
  • B. Hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
  • C. Sông ngòi nhiều nước nhưng càng vè hạ lưu thì lượng nước càng giảm.
  • D. Sông ngòi đầy nước quanh năm.

Câu 10: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc là do?

  • A. địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn.
  • B. lượng mưa lớn, có các đồng bằng rộng.
  • C. có các đồng bằng rộng, đồi núi dốc.
  • D. đồi núi dốc, lớp phủ thực vật bị phá huỷ.
 

ĐỀ SỐ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi nước ta?

  • A. Có hai mùa nước khác nhau rõ rệt.
  • B. Sông ngòi có hàm lượng phù sa lớn.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
  • D. Chảy theo hai hướng chính đông bắc – tây nam và vòng cung.

Câu 2: Chế độ mưa thất thường đã làm cho sông ngòi nước ta có:

  • A. Tổng lượng nước lớn.
  • B. Nhiều phù sa.
  • C. Chế dộ dòng chảy thất thường.
  • D. Nhiều đợt lũ trong năm.

Câu 3: Sông ngòi nước ta cuộc sống hàm lượng phù sa lớn vì?

  • A. Địa hình bị cắt xẻ mạnh và mưa nhiều, mưa theo mùa.
  • B. Trong lòng sông có rất nhiều cát sỏi.
  • C. Mưa ít nên phù sa tích tụ nhiều.
  • D. Có rất nhiều sông chảy qua các vùng khác nhau.

Câu 4: Sông ngòi miền Trung có lũ lên nhanh và đột ngột, nguyên nhân chủ yếu do

  • A. Địa hình núi cao, bị cắt xẻ mạnh.
  • B. Lượng mưa tập trung với lưu lượng lớn.
  • C. Sông ngắn, nhỏ, dốc và mưa lớn tập trung.
  • D. Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, bị cắt xẻ mạnh.

Câu 5: Các con sông ở nước ta có đặc điểm ngắn và dốc không phải do?

  • A. Đồi núi lan ra sát biển.
  • B. Lãnh thổ hẹp, ngang.
  • C. Địa hình nhiều đồi núi.
  • D. Diện tích đồng bằng lớn.

Câu 6: Các sông chảy theo hướng tây bắc – đông nam là?

  • A. Sông Mã, sông Cả.
  • B. Sông Cầu, sông Thương.
  • C. Sông Lục Nam.
  • D. Sông Lô, sông Gâm.

Câu 7: Đặc điểm chế độ của nước sông ngòi Nam Bộ

  • A. Lượng nước lớn, chế độ nước theo mùa nhưng điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
  • B. Lưu lượng nước ít, chế độ theo mùa nhưng điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
  • C. Lượng nước lớn quanh năm, chế độ nước sông rất điều hòa.
  • D. Lưu lượng nước ít, chế độ theo mùa nhưng khắc nghiệt hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.

Câu 8: Sông ngòi Trung Bộ có mùa lũ vào các tháng cuối năm do?

  • A. Lũ lên rất từ từ.
  • B. Sông có dạng nan quạt.
  • C. Mùa mua từ tháng 9 đến tháng 12.
  • D. Ít mưa và bão lớn.

Câu 9: Nguyên nhân các hệ thống sông ngòi ở nước ta thường rất giàu phù sa là:

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • B. Mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.
  • C. Trong năm có hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau.
  • D. Diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi Bắc Bộ?

  • A. Lụ tập trung nhanh và kéo dài.
  • B. Các sông có dạng nan quạt.
  • C. Có chế độ nước khá điều hòa.
  • D. Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10.
 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ SỐ 3

Câu 1 (5 điểm): Trình bày đặc điểm hệ thống sông ngòi Bắc Bộ ở nước ta?

Câu 2 (5 điểm): Nguồn nước ngầm có vai trò như thế nào đối với sản xuất và sinh hoạt của con người.

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (6 điểm). Mạng lưới sông Thu Bồn có đặc điểm như thế nào? Trình bày đặc điểm và chế độ nước sông của sông Thu Bồn

Câu 2 (4 điểm). Nêu nguyên nhân hệ thống sông Thu Bồn nói riêng và các con sông ở Trung Bộ nói chung thường ngắn, dốc và phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập.

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ SỐ 5

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm?

  • A. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
  • B. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn.
  • C. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rông khắp.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.

Câu 2: Đỉnh lũ của sông ngòi Nam Bộ vào tháng mấy?

  • A. Tháng 7
  • B. Tháng 8
  • C. Tháng 9
  • D. Tháng 10 

Câu 3: Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm:

  • A. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
  • B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.
  • C. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rông khắp.
  • D. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn.

Câu 4: Tổng lượng phù sa hằng năm của sông ngòi trên lãnh thổ nước ta là khoảng?

  • A. 200 triệu tấn.
  • B. 250 triệu tấn.
  • C. 300 triệu tấn.
  • D. 350 triệu tấn.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Chứng minh sông ngòi nước ta thể hiện rõ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa

Câu 2 (2 điểm): Có ý kiến cho rằng: “Sông ngòi nước ta phản ánh rõ nét đặc điểm của khí hậu và địa hình”. Hãy chứng minh điều đó

 

ĐỀ SỐ 6

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Các con sông ở nước ta có đặc điểm ngắn và dốc không phải do?

  • A. Đồi núi lan ra sát biển.
  • B. Lãnh thổ hẹp, ngang.
  • C. Địa hình nhiều đồi núi.
  • D. Diện tích đồng bằng lớn.

Câu 2: Đâu không phải ích lợi của sông ngòi nước ta?

  • A. Tước nước cho cây trồng.
  • B. Giao thông, thủy sản.
  • C. Phá hoại mùa màng.
  • D. Xây dựng các đập thủy điện.

Câu 3: Mùa lũ trên lưu vực các sống ở Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ không trùng nhau vì?

  • A. Mùa mưa có sự chênh lệch.
  • B. Chế độ thủy triều khác nhau.
  • C. Đặc điểm lòng sông khác nhau.
  • D. Địa hình có sự khác nhau.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi Bắc Bộ?

  • A. Lụ tập trung nhanh và kéo dài.
  • B. Các sông có dạng nan quạt.
  • C. Có chế độ nước khá điều hòa.
  • D. Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam

Câu 2 (2 điểm): Nước ta có rất nhiều sông suối nhưng phần lớn sông ngòi nước ta thường ngắn và dốc. Giải thích điều đó

 

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Địa lí 8 KNTT bài 4 Thủy văn Việt Nam, đề kiểm tra 15 phút địa lí 8 kết nối tri thức, đề thi địa lí 8 kết nối tri thức bài 4

Bình luận

Giải bài tập những môn khác