Đề kiểm tra Lịch sử 8 KNTT bài 6: Công cuộc khai phá vùng đất phía Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII

Đề thi, đề kiểm tra lịch sử 8 Kết nối tri thức bài 6 Công cuộc khai phá vùng đất phía Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

ĐỀ SỐ 1

Phần trắc nghiệm

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Năm 1558, Nguyễn Hoàng vào trấn thủ:

  • A. Thuận Hoá
  • B. Thanh Hoá 
  • C. Cà Mau
  • D. Hà Nội

Câu 2: Dinh Thái Khanh được thành lập năm nào?

  • A. 1653
  • B. 1611
  • C. 1592
  • D. 1707

Câu 3: Phủ Gia Định được thành lập năm nào?

  • A. 1650
  • B. 1678
  • D. 1698
  • D. 1740

Câu 4: Phủ Gia Định không bao gồm tỉnh nào?

  • A. Nghệ An
  • B. Đồng Nai
  • C. Bình Dương
  • D. Tiền Giang

Câu 5: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh/thành nào hiện nay?

  • A. Thừa Thiên Huế
  • B. Đà Nẵng
  • C. Hải Nam
  • D. Cao Hùng

Câu 6: Khi Nguyễn Hoàng vào nam trấn thủ, ông đã làm gì?

  • A. Cùng con cháu vượt biển sang Malaysia
  • B. Thành lập thủ phủ Sài Gòn.
  • C. Đẩy mạnh di dân, khai phá vùng đất phía Nam.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 7: Đến cuối thế kỉ XVI, cả vùng Thuận – Quảng đã có khoảng:

  • A. 12 xã, thôn
  • B. 126 xã, thôn
  • C. 1226 xã, thôn
  • D. 12226 xã, thôn
  • Câu 8: Năm 1611 diễn ra sự kiện gì?
  • A. Nguyễn Hoàng vào trấn thủ Cà Mau
  • B. Nguyễn Hoàng lập phủ Phú Yên
  • C. Nguyên Hoàng đem quân ra Bắc dẹp loạn
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 9: Kế nghiệp Nguyễn Hoàng, các chúa Nguyễn tiếp tục:

  • A. Xây dựng bộ máy chính quyền phong kiến ở Đàng Trong
  • B. Củng cố việc phòng thủ đất Thuận – Quảng
  • C. Vừa thực hiện chính sách khai hoang, đẩy mạnh việc khai phá các vùng đất mới.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 10: Đến cuối thế kỉ XVIII, chúa Nguyễn không làm chủ vùng đất/biển nào?

  • A. Vùng đất rộng lớn từ phía nam dải Hoành Sơn đến mũi Cà Mau
  • B. Các đảo, quần đảo ở Biển Đông
  • C. Vịnh Thái Lan
  • D. Vùng đất núi cao phía Bắc

 

ĐỀ SỐ 2

Phần trắc nghiệm

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh/thành nào hiện nay?

  • A. Khánh Hoà
  • B. Palawan
  • C. Sabah
  • D. Bà Rịa Vũng Tàu

Câu 2: Quần đảo Hoàng Sa nằm ở đâu?

  • A. Biển Đông
  • B. Vịnh Bắc Bộ
  • C. Thái Bình Dương
  • D. Ấn Độ Dương

Câu 3: Năm 1558, Nguyễn Hoàng vào trấn thủ:

  • A. Thuận Hoá
  • B. Thanh Hoá 
  • C. Cà Mau
  • D. Hà Nội

Câu 4: Dinh Thái Khanh được thành lập năm nào?

  • A. 1653
  • B. 1611
  • C. 1592
  • D. 1707

Câu 5: Phủ Gia Định được thành lập năm nào?

  • A. 1650
  • B. 1678
  • D. 1698
  • D. 1740

Câu 6: Sự kiện gì xảy ra năm 1757?

  • A. Chúa Nguyễn hoàn thiện hệ thống chính quyền trên vùng đất Nam Bộ tương đương như ngày nay
  • B. Liên quân Hà Lan tấn công vùng đất Nam
  • C. Chúa Nguyễn triển khai xây dựng công ty đường biển Hội An
  • D. Triều đại của chúa Nguyễn sụp đổ.

Câu 7: Cùng với công cuộc khai phá vùng đất phía Nam, các chúa Nguyễn cũng thực thi chủ quyền đối với các đảo, quần đảo ở Biển Đông, trong đó có hai quần đảo lớn là:

  • A. Hoàng Sa và Trường Sa
  • B. Tây Sa và Tam Sa
  • C. Trường Sa và đảo Phú Quốc
  • D. Hoàng Sa và đảo Phú Quốc

Câu 8: Bãi Cát Vàng là chỉ:

  • A. Quần đảo Hoàng Sa
  • B. Quần đảo Trường Sa
  • C. Quần đảo Tây Sa
  • D. Quần đảo Phú Quốc

Câu 9: Theo cuốn “Những bằng chứng về chủ quyền của Việt Nam đối với hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa”, họ Nguyễn:

  • A. Mỗi năm đều đưa thuỷ quân ra hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa để tập trận.
  • B. Đã thiết lập trạm trung chuyển hàng hoá trên biển giữa các nước trong khu vực và với phương Tây.
  • C. Mỗi năm vào cuối mùa đông, cử 18 chiếc thuyền đến Bãi Cát Vàng lấy hàng hoá.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 10: Hoạt động khai thác và xác lập chủ quyền của chúa Nguyễn tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa được thực hiện:

  • A. Không đồng đều, tuỳ vào tình hình ngân khố mỗi năm.
  • B. Có tổ chức, hệ thống và liên tục thông qua đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải
  • C. Nhanh chóng, quyết liệt nhằm biến hai quần đảo này thành vùng kinh tế mới.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

 

ĐỀ SỐ 3

Phần tự luận

Câu 1 (6 điểm). Trình bày khái quát công cuộc khai phá vùng đất phía Nam từ thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XVIII.

Câu 2 (4 điểm).  Hãy mô tả quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của người Việt Nam trong các thế kỉ XVII – XVIII. Những việc làm đó có ý nghĩa như thế nào?

ĐỀ SỐ 4

Tự luận

Câu 1 (6 điểm). Hãy mô tả quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của người Việt Nam trong các thế kỉ XVII – XVIII. Những việc làm đó có ý nghĩa như thế nào?

Câu 2 (4 điểm). Trình bày một vài hiểu biết của em về chúa Nguyễn Hoàng.

ĐỀ SỐ 5

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đến cuối thế kỉ XVI, cả vùng Thuận – Quảng đã có khoảng:

  • A. 12 xã, thôn
  • B. 126 xã, thôn
  • C. 1226 xã, thôn
  • D. 12226 xã, thôn

Câu 2: Năm 1611 diễn ra sự kiện gì?

  • A. Nguyễn Hoàng vào trấn thủ Cà Mau
  • B. Nguyễn Hoàng lập phủ Phú Yên
  • C. Nguyên Hoàng đem quân ra Bắc dẹp loạn
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Kế nghiệp Nguyễn Hoàng, các chúa Nguyễn tiếp tục:

  • A. Xây dựng bộ máy chính quyền phong kiến ở Đàng Trong
  • B. Củng cố việc phòng thủ đất Thuận – Quảng
  • C. Vừa thực hiện chính sách khai hoang, đẩy mạnh việc khai phá các vùng đất mới.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Đoạn tư liệu dưới đây cho em biết nội dung gì?

“Bãi Cát Vàng (quần đảo Hoàng Sa) dài khoảng 400 dặm, rộng 20 dặm…Họ Nguyễn, mỗi năn vào cuối mùa đông, cử 18 chiếc thuyền đến đó lấy hàng hóa”.

(Theo Hãn Nguyên Nguyễn Nhã, Những bằng chứng về chủ quyền của Việt Nam đối với hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, NXB Giáo dục Việt Nam, 2013, tr.40).

Câu 2: Quá trình khai phá vùng đất phía Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII được phản ánh như thế nào trong các câu ca dao sau:

Người đi dao rựa dắt lưng

Ngó sông sông rộng, ngó rừng rừng cao.

ĐỀ SỐ 6

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Kế nghiệp Nguyễn Hoàng, các chúa Nguyễn tiếp tục:

  • A. Xây dựng bộ máy chính quyền phong kiến ở Đàng Trong
  • B. Củng cố việc phòng thủ đất Thuận – Quảng
  • C. Vừa thực hiện chính sách khai hoang, đẩy mạnh việc khai phá các vùng đất mới.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Đến cuối thế kỉ XVIII, chúa Nguyễn không làm chủ vùng đất/biển nào?

  • A. Vùng đất rộng lớn từ phía nam dải Hoành Sơn đến mũi Cà Mau
  • B. Các đảo, quần đảo ở Biển Đông
  • C. Vịnh Thái Lan
  • D. Vùng đất núi cao phía Bắc

Câu 3: Sự kiện gì xảy ra năm 1757?

  • A. Chúa Nguyễn hoàn thiện hệ thống chính quyền trên vùng đất Nam Bộ tương đương như ngày nay
  • B. Liên quân Hà Lan tấn công vùng đất Nam
  • C. Chúa Nguyễn triển khai xây dựng công ty đường biển Hội An
  • D. Triều đại của chúa Nguyễn sụp đổ.

Câu 4:  Theo cuốn “Những bằng chứng về chủ quyền của Việt Nam đối với hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa”, họ Nguyễn:

  • A. Mỗi năm đều đưa thuỷ quân ra hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa để tập trận.
  • B. Đã thiết lập trạm trung chuyển hàng hoá trên biển giữa các nước trong khu vực và với phương Tây.
  • C. Mỗi năm vào cuối mùa đông, cử 18 chiếc thuyền đến Bãi Cát Vàng lấy hàng hoá.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Trình bày khái quát công cuộc khai phá vùng đất phía Nam từ thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XVIII.

Câu 2: Đoạn tư liệu dưới đây cho em biết nội dung gì?

“Bãi Cát Vàng (quần đảo Hoàng Sa) dài khoảng 400 dặm, rộng 20 dặm…Họ Nguyễn, mỗi năn vào cuối mùa đông, cử 18 chiếc thuyền đến đó lấy hàng hóa”.

(Theo Hãn Nguyên Nguyễn Nhã, Những bằng chứng về chủ quyền của Việt Nam đối với hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, NXB Giáo dục Việt Nam, 2013, tr.40).

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Lịch sử 8 KNTT bài 6: Công cuộc khai phá vùng đất phía Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII, đề kiểm tra 15 phút lịch sử 8 kết nối tri thức, đề thi lịch sử 8 kết nối tri thức bài 6

Bình luận

Giải bài tập những môn khác