Dễ hiểu giải Địa lý 8 kết nối bài 6 Thủy văn Việt Nam

Giải dễ hiểu Dễ hiểu giải Địa lý 8 kết nối bài 6 Thủy văn Việt Nam. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Địa lí 8 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI 6: THỦY VĂN VIỆT NAM

MỞ ĐẦU

Nước ta có hệ thống sông, hồ, đầm, nước ngầm phong phú với nguồn nước dồi dào. Đây là tài nguyên có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống và sản xuất. Hãy kể tên một số sông, hồ, đầm ở nước ta mà em biết.

Giải nhanh:

Sông Hồng, sông Cửu Long, sông Thái Bình, hồ Tây, hồ Ba Bể, hồ Trị An,...

1. SÔNG NGÒI

a) Đặc điểm chung

Nhiệm vụ 1: Đọc thông tin mục a và quan sát hình 6.1, hãy:

CH: Xác định phạm vi lưu vực của ba hệ thống sông: Hồng, Thu Bồn, Mê Công ở lãnh thổ Việt Nam trên bản đồ.

Giải nhanh:

BÀI 6: THỦY VĂN VIỆT NAM

CH: Trình bày đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta.

Giải nhanh:

- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước, chủ yếu là sông nhỏ, chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam và vòng cung, một số sông chảy theo hướng tây - đông,...

- Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta phân hai mùa rất rõ rệt

b) Một số hệ thống sông lớn

Nhiệm vụ 2:

CH: Dựa vào thông tin và hình 6.3, 6.5, 6.7 trong mục b, hãy phân tích đặc điểm mạng lưới và chế độ nước của một trong ba hệ thống sông.

BÀI 6: THỦY VĂN VIỆT NAM

Giải nhanh:

Hệ thống sông Thu Bồn:

  • Đặc điểm:

- Có 78 phụ lưu, chiều dài trên 10km.

- Các sông, suối thường ngắn, dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập.

- Mạng lưới sông hình nan quạt.

  • Chế độ nước sông:

- Chia 2 mùa rõ rệt: mùa lũ (tháng 10 - tháng 12), mùa cạn (tháng 1 - tháng 9).

2. HỒ, ĐẦM

Nhiệm vụ 3:

CH: Dựa vào thông tin và hình 6.8, 6.9 trong mục 2, hãy phân tích vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất và sinh hoạt ở nước ta.

BÀI 6: THỦY VĂN VIỆT NAM

Giải nhanh:

  • Đối với sản xuất:

- Nông nghiệp: Các hồ, đầm nước ngọt là nguồn cung cấp nước cho trồng trọt và chăn nuôi. 

- Công nghiệp: Các hồ thuỷ điện (Hoà Bình, Sơn La, laly,...) là nơi trữ nước cho nhà máy thuỷ điện. 

- Dịch vụ: Một số hồ, đám thông với các sông, biến có giá trị về giao thông

  •  Đối với sinh hoạt:

- Phục vụ nhu cầu nước trong sinh hoạt, là nguồn dự trữ nước ngọt lớn.

- Đóng vai trò đảm bảo an ninh nguồn nước

3. NƯỚC NGẦM

Nhiệm vụ 4:

CH: Dựa vào thông tin mục 3, hãy phân tích vai trò của nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt ở nước ta.

Giải nhanh:

  • Đối với sản xuất:

- Nông nghiệp: Nước ngầm cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

- Dịch vụ: Một số nguồn nước nóng, nước khoáng được khai thác để chữa bệnh 

  • Đối với sinh hoạt: Nước ngầm phục vụ cho sinh hoạt của người dân 

LUYỆN TẬP

CH: Cho biết thời gian mùa lũ, mùa cạn của ba hệ thông sông: Hồng, Thu Bồn, Mê Công, theo bảng mẫu dưới đây vào vở:

Hệ thống sông

 Chế độ nước

Hồng

Thu Bồn

Mê Công

Thời gian mùa lũ

?

?

?

Thời gian mùa cạn

?

?

?

Giải nhanh:

Hệ thống sông

 Chế độ nước

Hồng

Thu Bồn

Mê Công

Thời gian mùa lũ

Tháng 6 đến 10

Tháng 10 đến 12

Tháng 7 đến 11

Thời gian mùa cạn

Tháng 11 đến 5 

Tháng 1 đến 9

Tháng 12 đến 6 

CH: Xác định vị trí của một số sông, hồ của nước ta trên bản đồ hình 6.1.

BÀI 6: THỦY VĂN VIỆT NAM

Giải nhanh:

BÀI 6: THỦY VĂN VIỆT NAM

VẬN DỤNG

CH: Tìm hiểu về vai trò của một dòng sông hoặc hồ ở nước ta đối với sinh hoạt và sản  xuất.

Giải nhanh:

  • Cung cấp nguồn nước tưới cho phát triển sản xuất nông nghiệp
  • Bồi đắp phù sa, mở rộng diện tích về phía vịnh Bắc Bộ.
  • Điều tiết dòng chảy, hạn chế lũ lụt vào mùa mưa và cung cấp nước vào mùa khô cho sản xuất, sinh hoạt.
  • Ngoài ra còn phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản, giao thông đường sông.

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác