5 phút giải Địa lí 8 kết nối tri thức trang 134

5 phút giải Địa lí 8 kết nối tri thức trang 134. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 9: THỔ NHƯỠNG VIỆT NAM

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

CH: Khí hậu nhiệt đới gió mùa đã tác động mạnh mẽ đến quá trình hình thành và đặc điểm thổ nhưỡng Việt Nam. Bên cạnh đó, sự đa dạng của các nhân tố hình thành đất đã khiến cho nước ta có nhiều nhóm đất khác nhau. Các nhóm đất có tính chất riêng biệt và phù hợp với các hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản nhất định.

Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy kể tên một số loại đất ở nước ta mà em biết.

1. TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA CỦA LỚP PHỦ THỔ NHƯỠNG

Nhiệm vụ 1:

CH: Đọc thông tin mục 1, hãy chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng nước ta.

2. BA NHÓM ĐẤT CHÍNH

Nhiệm vụ 2: Đọc thông tin mục 2 và quan sát hình 9.3, hãy:

CH: Trình bày đặc điểm phân bố của 3 nhóm đất chính ở nước ta.

CH: Phân tích đặc điểm và giá trị sử dụng của nhóm đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp.

CH: Phân tích đặc điểm và giá trị sử dụng của nhóm đất phù sa trong sản xuất nông nghiệp, thủy sản.

3. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ CHỐNG THOÁI HÓA ĐẤT

Nhiệm vụ 3: Đọc thông tin mục 3, hãy:

CH: Chứng minh tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất.

CH: Nêu một số giải pháp được sử dụng để chống thoái hóa đất.

LUYỆN TẬP

CH: Hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở:

GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA ĐẤT FERALIT VÀ ĐẤT PHÙ SA Ở NƯỚC TA

Nhóm đất

Giá trị sử dụng

Đất feralit

?

Đất phù sa

?

VẬN DỤNG

CH: Tìm hiểu về tài nguyên đất ở địa phương (tỉnh/thành phố) nơi em sinh sống và viết một báo cáo ngắn về một trong hai nội dung dưới đây:

  • Nội dung 1: Nhóm đất chủ yếu ở địa phương và giá trị sử dụng

  • Nội dung 2: Hiện tượng thoái hóa đất ở địa phương và biện pháp cải tạo.

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI

MỞ ĐẦU

CH: Một số loại đất phổ biến ở nước ta: đất phù sa, đất feralit, đất đỏ bazan,...

1. TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA CỦA LỚP PHỦ THỔ NHƯỠNG

Nhiệm vụ 1:

CH: 

- Tính chất nóng ẩm => quá trình phong hóa đá mẹ diễn ra mạnh mẽ => lớp phủ thổ nhưỡng dày.

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa với lượng mưa lớn, mưa tập trung theo mùa => quá trình rửa trôi các chất bazo xảy ra mạnh => tích lũy các ôxit sắt và oxit nhôm, hình thành các loại đất feralit.

- Một số nơi ở trung du và miền núi, ôxit sắt, ôxit nhôm tạo thành các tầng kết von hoặc đá ong.

- Lượng mưa lớn tập trung chủ yếu vào 4 - 5 tháng mùa mưa => Đất bị xói mòn, rửa trôi theo các dòng chảy ra sông ngòi và bồi tụ ở vùng đồng bằng, hình thành đất phù sa.

2. BA NHÓM ĐẤT CHÍNH

Nhiệm vụ 2: Đọc thông tin mục 2 và quan sát hình 9.3, hãy:

CH: 

Nhóm đất

Đặc điểm

Phân bố

Đất feralit (chiếm 65% diện tích đất tự nhiên)

- Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.

- Có màu đỏ, vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm.

Các miền đồi núi thấp (đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên. Đông Nam Bộ; đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ...).

Đất mùn núi cao (chiếm 11% diện tích đất tự nhiên

Xốp, nhiều mùn, có màu đen hoặc nâu

Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao

Đất bồi tụ phù sa sông và biển (chiếm 24% diện tích đất tự nhiên)

Nhìn chung rất phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn, giữ nước tốt,...

Ở các vùng đồng bằng và ven biển (đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ...).

CH: 

  • Trong lâm nghiệp: Đất feralit thích hợp để phát triển rừng sản xuất với các loại cây như thông, bạch đàn, xà cừ, keo,... và nhiều loại cây gỗ lớn khác, cụng cấp nguyên liệu cho cỏng nghiệp chế biến gỗ.

  • Trong nông nghiệp: Đất feralit được khai thác và sử dụng chủ yếu để trồng các loại cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê, cao su, hồ tiêu,... cây dược liệu như quế, hồi, sâm,... Ngoài ra, đất feralit cũng thích hợp để trồng các loại cảy ăn quả như bưởi, cam, vải, xoài, nhân, sầu riêng, chôm chôm,…

CH: 

  • Trong nông nghiệp: phù hợp sản xuất cây lương thực (lúa, ngô,...) , cây công nghiệp hàng năm (dâu tằm, thuốc lá, bông,...) và cây ăn quả.

  • Trong thủy sản: vùng đất phèn, đất mặn tạo điều kiện thuận lợi cho việc đánh bắt thủy sản như tôm, cua, cá; Các rừng ngập mặn ven biển, bãi triều ngập nước, cửa sông lớn thuận lợi cho nuôi trồng nhiều loại thủy sản nước lợ và nước mặn (cá, tôm,...)

3. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ CHỐNG THOÁI HÓA ĐẤT

Nhiệm vụ 3: Đọc thông tin mục 3, hãy:

CH:  Nhiều diện tích đất ở trung du và niềm núi bị rửa trôi, xói mòn, bạc màu, nghèo dinh dưỡng; nguy cơ hoang mạc hóa có thể xảy ra ở khu vực duyên hải Nam Trung Bộ. Đất ở nhiều vùng cửa sông, ven biển bị suy thoái do nhiễm mặn, nhiễm phèn, ngập úng. Diện tích đất phèn, đất mặn ngày càng tăng.

CH: 

  •  Bảo vệ rừng và trồng rừng: bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn, ven biển; trồng cây phủ xanh đất trống, đồi núi trọc để hạn chế quá trình xói mòn đất.

  • Củng cố và hoàn thiện các hệ thống đê ven biển, hệ thống công trình thuỷ lợi để duy trì nước ngọt thường xuyên, hạn chế tối đa tình trạng khỏ hạn, mặn hoá, phèn hoá.

  • Bổ sung các chất hữu cơ cho đất. Đất thoái hoá sẽ bị mất dần chất dinh dưỡng, nên việc bón phân hữu cơ cho đất giúp cung cấp chất dinh dưỡng, bổ sung các vi sinh vật cho đất và làm tăng độ phì nhiều của đất.

LUYỆN TẬP

CH: 

Nhóm đất

Giá trị sử dụng

Đất feralit

  • Trong lâm nghiệp: Đất feralit thích hợp để phát triển rừng sản xuất với các loại cây như thông, bạch đàn, xà cừ, keo,... và nhiều loại cây gỗ lớn khác, cụng cấp nguyên liệu cho cỏng nghiệp chế biến gỗ.

  • Trong nông nghiệp: Đất feralit được khai thác và sử dụng chủ yếu để trồng các loại cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê, cao su, hồ tiêu,... cây dược liệu như quế, hồi, sâm,... Ngoài ra, đất feralit cũng thích hợp để trồng các loại cảy ăn quả như bưởi, cam, vải, xoài, nhân, sầu riêng, chôm chôm,... 

Đất phù sa

  • Trong nông nghiệp: phù hợp sản xuất cây lương thực (lúa, ngô,...) , cây công nghiệp hàng năm (dâu tằm, thuốc lá, bông,...) và cây ăn quả.

  • Trong thủy sản: vùng đất phèn, đất mặn tạo điều kiện thuận lợi cho việc đánh bắt thủy sản như tôm, cua, cá; Các rừng ngập mặn ven biển, bãi triều ngập nước, cửa sông lớn thuận lợi cho nuôi trồng nhiều loại thủy sản nước lợ và nước mặn (cá, tôm,...) 

VẬN DỤNG

CH: 

A. Tình trạng thoái hóa đất ở Tây Nguyên

- Theo các nghiên cứu thuộc Chương trình Tây Nguyên 3 năm 2016,  khu vực Tây Nguyên hiện có hơn một triệu ha đất bị thoái hóa nặng và rất nặng, chiếm 20,5% diện tích tự nhiên của vùng. 

B. Nguyên nhân dẫn đến thoái hóa đất

  • Phá rừng để làm nương rẫy, khiến cho thảm thực vật tự nhiên bị suy giảm.

  •  Canh tác nông nghiệp chưa hợp lý;

  •  Thiếu các biện pháp bảo vệ đất;

  •  Độc canh nhiều diện tích cây công nghiệp dài ngày;

  •  Sử dụng quá mức các loại phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật,…

  •  Biến đổi khí hậu hạn hán kéo dài…

C. Biện pháp cải tạo

- Biện pháp dài hạn:

  •  Định hướng phát triển và quy hoạch lại các vùng sản xuất nông nghiệp. 

  • Tích cực bảo vệ rừng và trồng rừng.

  •  Quy hoạch các cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất như: hồ đập, xưởng chế biến, kho bãi và các hệ thống cung cấp vật tư đầu vào, hệ thống mua bán tiêu thụ sản phẩm…

- Biện pháp ngắn hạn:

  •  Áp dụng các quy trình quản lý cây trồng tổng hợp, ưu tiên các kỹ thuật nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp.

  •  Tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân trong việc bảo vệ, chống thoái hóa đất.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Địa lí 8 kết nối tri thức, giải Địa lí 8 kết nối tri thức trang 134, giải Địa lí 8 KNTT trang 134

Bình luận

Giải bài tập những môn khác