5 phút giải Địa lí 8 kết nối tri thức trang 154
5 phút giải Địa lí 8 kết nối tri thức trang 154. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
BÀI 12: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
MỞ ĐẦU
CH: Việt Nam là quốc gia có tiềm năng lớn về tài nguyên biển. Biển đảo chứa đựng nhiều tài nguyên có giá trị để phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Hãy nêu một số tài nguyên biển Việt Nam mà em biết.
1. MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin mục 1, hãy:
CH: Nêu đặc điểm môi trường biển đảo Việt Nam.
CH: Trình bày vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam. Bản thân em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường biển đảo.
2. TÀI NGUYÊN BIỂN VÀ THỀM LỤC ĐỊA VIỆT NAM
Nhiệm vụ 2:
CH: Đọc thông tin mục 2, hãy trình bày các tài nguyên biển và thềm lục địa Việt Nam.
LUYỆN TẬP
CH: Lập sơ đồ thể hiện các tài nguyên ở vùng biển và thềm lục địa Việt Nam.
VẬN DỤNG
CH: Sưu tầm thông tin và hình ảnh về môi trường biển đảo Việt Nam.
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
MỞ ĐẦU
CH:
- Khoáng sản: dầu khí, cát thủy tinh, muối,...
- Nguồn hải sản đa dạng, phong phú.
- Nhiều bãi biển đẹp, các đảo ven bờ,... phát triển du lịch.
1. MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin mục 1, hãy:
CH: Môi trường biển đảo là một bộ phận trong môi trường sống của con người nói chung, bao gồm các yếu tố tự nhiên và các yếu tố nhân tạo. Môi trường biển không chia cắt được. Môi trường đảo biệt lập với đất liền, có diện tích nhỏ.
CH: Chất lượng môi trường nước biển của nước ta có xu hướng giảm do chịu tác động mạnh của các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội khu vực ven bờ. Ngoài ra, biến đổi khí hậu và nước biển dâng cũng có tác động xấu đến môi trường biển đảo. Đề bảo vệ môi trường biển đảo cần kết hợp nhiều giải pháp như: xây dựng cơ chế chính sách, luật bảo vệ môi trường biển đảo; áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ để kiểm soát và xử lí vấn đề môi trường biển đảo; tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ và cải thiện môi trường biển đảo,...
2. TÀI NGUYÊN BIỂN VÀ THỀM LỤC ĐỊA VIỆT NAM
Nhiệm vụ 2:
CH:
- Tài nguyên sinh vật: Sinh vật ở vùng biển Việt Nam phong phú, có tính đa dạng sinh học cao: có hơn 2 000 loài cá, trong đó có khoảng 110 loài có giá trị kinh tế cao. Ngoài ra, còn có các loài động vật giáp xác, thân mềm như: tôm, mực, hải sâm,... Vùng triều ven bờ có nhiều loài rong biển được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và xuất khẩu.
- Tài nguyên du lịch: Bờ biển dài, nhiều bãi cát, vịnh, hang động đẹp, nước biển trong xanh,... hệ sinh thái biển, đảo đa dạng, phong phú => điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển. Một số địa điểm thu hút khấch du lịch: vịnh Hạ Long, Mũi Né, Côn Đảo, Phú Quốc,...
- Tài nguyên khoáng sản:
+ Dầu mỏ, khí tự nhiên tập trung ở các bể trong vùng thềm lục địa như các bể Sông Hồng, Phú Khánh, Cửu Long,...
+ Các loại khoáng sản khác (35 loại) như titan, cát thủy tinh, muối,... phân bố dọc vùng ven biển, sườn bờ, dưới đáy biển.
+ Thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, phát triển giao thông vận tải biển.
LUYỆN TẬP
CH:
VẬN DỤNG
CH:
Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh)
Đảo Phú Quốc
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Địa lí 8 kết nối tri thức, giải Địa lí 8 kết nối tri thức trang 154, giải Địa lí 8 KNTT trang 154
Bình luận