5 phút giải Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm cánh diều trang 5
5 phút giải Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm cánh diều trang 5. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 1. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG
TRONG THỰC PHẨM
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
KHỞI ĐỘNG
CH: Hãy kể tên một số chất dinh dưỡng chính có trong thực phẩm ở Hình 1.1.
II. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG SINH NĂNG LƯỢNG
CH: Cả ba chất dinh dưỡng carbohydrate, lipit, protein trong thực phẩm có cùng vai trò gì?
CH: Bạn em rất gầy và hay ốm (bệnh), em hãy tìm hiểu và tư vấn cho bạn mình những chất dinh dưỡng nên tăng cường.
CH:
1. Protein và lipit đều có vai trò bảo vệ cơ thể nhưng bằng các cách khác nhau, em hãy phân tích sự khác nhau này.
2. Vì sao ăn nhiều chất béo lại no lâu hơn ăn nhiều tinh bột, đường?
III. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG KHÔNG SINH NĂNG LƯỢNG
CH: Em hãy phân tích những nguy cơ xảy ra đối với sức khỏe khi cơ thể nhận được quá nhiều natri (chế độ ăn quá nhiều muối hay uống quá nhiều nước ngọt có gas).
CH: Trong các loại sữa như sữa bò, sữa đậu nành,... chứa nhiều calcium. Em hãy phân tích vai trò của chất dinh dưỡng này đối với sức khỏe người sử dụng.
CH: Nước ép từ rau, củ, quả như nước ép cam, nước ép cà chua,... (Hình 1.7) có chứa chất dinh dưỡng chính nào? Phân tích vai trò của chất dinh dưỡng này đối với cơ thể.
CH: Sử dụng những thông tin tra cứu được và cho biết tên những nghề cần được trang bị kiến thức về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thực phẩm.
CH: Em hãy tìm hiểu và cho biết nghề kĩ sư công nghệ chế biến thực phẩm có cần được trang bị kiến thức về vai trò của chất dinh dưỡng trong thực phẩm không? Vì sao?
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
KHỞI ĐỘNG
CH:
- Tinh bột
- Đạm
- Chất béo
- Chất xơ
- Đường
II. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG SINH NĂNG LƯỢNG
CH: Cung cấp năng lượng và làm nền tảng cho sự hoạt động của cơ thể.
CH:
Để tăng cường sức khỏe và cải thiện trạng thái dinh dưỡng cho bạn, có một số chất dinh dưỡng cần được tăng cường trong khẩu phần ăn hàng ngày. Dưới đây là một số gợi ý:
- Protein: thịt gia cầm, cá, hạt, đậu, sản phẩm từ sữa và trứng.
- Carbohydrate: lúa mạch, gạo lứt, ngũ cốc nguyên hạt, và rau củ quả để cung cấp năng lượng ổn định và duy trì đường huyết ổn định.
- Chất béo: Chọn các nguồn chất béo không bão hòa và không chứa cholesterol, như dầu hạt, dầu hướng dương, hạt, và các loại hạt có chứa axit béo omega-3 như hạt lanh và hạt óc chó.
- Vitamin và khoáng chất: rau xanh, hoa quả, hạt, thịt gia cầm, cá, sữa và sản phẩm từ sữa.
- Nước: Đảm bảo bạn uống đủ nước hàng ngày để duy trì sự hydrat hóa cho cơ thể và các chức năng sinh học.
CH:
1. Sự khác biệt giữa vai trò bảo vệ của protein và lipit:
- Protein: Protein có vai trò bảo vệ cơ thể bằng cách cung cấp các axit amin cần thiết cho sự xây dựng và sửa chữa cơ bắp, mô tế bào và các cấu trúc cơ thể khác.
- Lipit: Lipit thường được biết đến với vai trò bảo vệ cơ thể bằng cách cung cấp năng lượng dự phòng và hấp thụ vitamin. Ngoài ra, các axit béo không no, có thể giúp giảm viêm và hỗ trợ hệ thống miễn dịch.
2. Lý do tại sao chất béo no lâu hơn tinh bột và đường:
- Chất béo có hàm lượng năng lượng cao hơn so với tinh bột và đường.
- Chất béo cũng được tiêu hao chậm hơn so với tinh bột và đường. Do đó, cảm giác no sẽ kéo dài hơn khi chúng ta ăn nhiều chất béo.
III. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG KHÔNG SINH NĂNG LƯỢNG
CH:
Quá nhiều natri trong khẩu phần ăn hàng ngày, đặc biệt là từ muối và nước ngọt có gas, có thể gây ra nhiều vấn đề sức khỏe. Dưới đây là một số nguy cơ tiềm ẩn:
- Tăng huyết áp: Natri đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nước và điều hòa huyết áp. Tuy nhiên, sự tiêu thụ quá mức natri có thể gây ra tình trạng tăng huyết áp, làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch và đột quỵ.
- Nguy cơ bệnh tim mạch: Tiêu thụ quá nhiều natri có thể gây ra tăng huyết áp và tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch như đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
- Bệnh thận: Sự tiêu thụ natri quá mức có thể gây ra áp lực lớn cho các cơ quan thận, dẫn đến nguy cơ mắc các bệnh thận như viêm thận, suy thận và tiểu đường.
- Rối loạn nước và điện giải: Quá nhiều natri trong cơ thể có thể gây ra sự tích tụ nước và rối loạn trong cân bằng điện giải, dẫn đến các vấn đề như tăng huyết áp, đau tim và co giật.
CH:
- Duy trì sức khỏe của xương và răng: Calcium là thành phần chính của xương và răng, giúp cấu trúc chắc khỏe và giảm nguy cơ loãng xương và các vấn đề liên quan đến răng như sâu răng và mòn men răng.
- Hỗ trợ chức năng cơ và dây chằng: Calcium cũng tham gia vào quá trình co bóp cơ và truyền tín hiệu thần kinh, giúp duy trì chức năng cơ bắp và dây chằng.
- Điều hòa nhịp tim: Calcium làm cho cơ tim co mạnh hơn và hỗ trợ trong việc duy trì nhịp tim ổn định.
- Hỗ trợ hệ thống miễn dịch: Calcium có vai trò trong việc hỗ trợ hoạt động của hệ thống miễn dịch, giúp cơ thể chống lại vi khuẩn, virus và các tác nhân gây bệnh khác.
- Hỗ trợ quá trình đông máu: Calcium tham gia vào quá trình đông máu, giúp duy trì chức năng đông máu bình thường và ngăn ngừa các vấn đề liên quan đến việc đông máu không hiệu quả.
CH:
- Vitamin: giàu vitamin, đặc biệt là vitamin C (trong nước cam) và vitamin A (trong nước ép cà chua). Vitamin C giúp tăng cường hệ thống miễn dịch, giảm viêm và giúp cơ thể hấp thụ sắt. Vitamin A làm tăng sức đề kháng của cơ thể, giúp duy trì sự chắc khỏe của da, mắt và niêm mạc.
- Khoáng chất: Nước ép từ rau, củ, quả cũng cung cấp các khoáng chất như kali, magiê và kali, cần thiết cho các chức năng cơ bản của cơ thể như truyền tín hiệu thần kinh, duy trì cân bằng nước và điện giải, và hỗ trợ chức năng cơ bắp.
- Chất xơ: Rau, củ, quả thường chứa nhiều chất xơ, giúp cải thiện tiêu hóa, duy trì sự bão hòa và ổn định đường huyết, và hỗ trợ trong việc giảm cân và duy trì cân nặng.
CH: Những người làm nghề trong lĩnh vực dinh dưỡng và sức khỏe như bác sĩ, dược sĩ, dược tá, diệt chất độc hại, dietitian và nhà nghiên cứu dinh dưỡng đều cần được trang bị kiến thức về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thực phẩm. Điều này giúp họ hiểu rõ hơn về cách các chất dinh dưỡng ảnh hưởng đến cơ thể và cách tối ưu hóa khẩu phần ăn hàng ngày để duy trì sức khỏe.
CH: Điều này giúp họ hiểu cách chế biến thực phẩm một cách tối ưu, bảo vệ các chất dinh dưỡng trong quá trình chế biến và đảm bảo rằng sản phẩm cuối cùng vẫn giữ được giá trị dinh dưỡng cao. Ngoài ra, kiến thức về dinh dưỡng cũng giúp kĩ sư công nghệ chế biến thực phẩm đề xuất và phát triển các sản phẩm mới có thể cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho người tiêu dùng.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm cánh diều, giải Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm cánh diều trang 5, giải Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm CD trang 5
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận