5 phút giải Công nghệ 7 cánh diều trang 6
5 phút giải Công nghệ 7 cánh diều trang 6. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHỀ TRỒNG TRỌT
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
MỞ ĐẦU
CH1: Các loại lương thực, thực phẩm trong Hình 1.1 được làm từ sản phẩm của những cây trồng nào? Hãy nêu thêm những ví dụ khác mà em biết?
1. VAI TRÒ VÀ TRIỂN VỌNG CỦA TRỒNG TRỌT
CH1: Em hãy đọc nội dung mục 1.1 và cho biết hình 1.2 thể hiện những vai trò nào của trồng trọt?
CH2: Hãy đọc nội dung mục 1.2 và nêu những triển vọng phát triển của trồng trọt ở nước ta.
VD. Địa phương em có những thế mạnh gì trong phát triển trồng trọt.
2. CÁC NHÓM CÂY TRỒNG PHỔ BIẾN Ở VIỆT NAM
CH1: Cây trồng được chia thành những nhóm nào theo mục đích sử dụng và theo thời gian sinh trưởng?
CH2: Dựa theo hai tiêu chí phân loại (mục đích, sử dụng, thời gian sinh trưởng), những cây trồng trong Hình 1.3 thuộc nhóm cây trồng nào?
3. MỘT SỐ PHƯƠNG THỨC TRỒNG TRỌT PHỔ BIẾN Ở VIỆT NAM
CH1: Có mấy phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam? Em hãy nêu tên và đặc điểm của những phương thức đó.
CH2: Quan sát Hình 1.4 và cho biết:
1. Trồng ngoài trời có thể gặp những vấn đề gì?
2. Trồng trong nhà có mái che khắc phục những vấn đề đó như thế nào?
3. So sánh ưu, nhược điểm của phương thức trồng ngoài trời và phương thức trồng trong nhà có mái che theo mẫu Bảng 1.1
4. TRỒNG TRỌT CÔNG NGHỆ CAO
CH1: Em hãy đọc nội dung mục 4 và nêu những đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao.
CH2: Quan sát hình 1.5 và cho biết:
1. Hình nào là trồng trọt công nghệ cao? Vì sao?
2. Có những công nghệ cao nào được áp dụng?
VD. Địa phương em đã áp dụng công nghệ cao nào trong trồng trọt?
5. MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ TRONG TRỒNG TRỌT
CH1: Em hãy kể tên và nêu đặc điểm của một số ngành nghề trong trồng trọt.
VD. Trong các ngành nghề trồng trọt, em thích nghề nào nhất? Vì sao?
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
MỞ ĐẦU
CH1:
Hình 1.1a: Cây cam
Hình 1.1b: Cây lúa
Hình 1.1c: Cây cà chua
Hình 1.1d: Cây mía
Ví dụ: Bột sắn dây được làm từ sản phẩm của cây sắn dây
1. VAI TRÒ VÀ TRIỂN VỌNG CỦA TRỒNG TRỌT
CH1:
Hình 1.2a - Cung cấp lương thực, thực phẩm
Hình 1.2b - Tạo cảnh quan, phát triển du lịch, giữ gìn văn hóa.
Hình 1.2c - Cung cấp sản phẩm xuất khẩu.
Hình 1.2d - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
Hình 1.2e - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
Hình 1.2g - Cung cấp cho công nghiệp chế biến nước giải khát
CH2:
- Phát triển các vùng chuyên canh tập trung cho các loại cây trồng chủ lực
- Áp dụng công nghệ tiên tiến giúp năng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
- Người nông dân Việt Nam sáng tạo, ham học hỏi sẽ chủ động cập nhật kiến thức, công nghệ mới trong trồng trọt
VD. thế mạnh địa phương em:
- Có diện tích đất trồng lớn, chiếm ưu thế với cây lương thực là chủ yếu.
- Người dân có kinh nghiệm trong trồng trọt
2. CÁC NHÓM CÂY TRỒNG PHỔ BIẾN Ở VIỆT NAM
CH1: cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp, cây ăn quả.
CH2:
- Cây lâu năm: b,d,g; Cây hàng năm: a,c,e
VD. địa phương:
- Cây bưởi, cây khế, cây táo... cây trồng lâu năm
- Cây mía, cây củ cải đường, các loại rau quả... cây trồng hàng năm.
3. MỘT SỐ PHƯƠNG THỨC TRỒNG TRỌT PHỔ BIẾN Ở VIỆT NAM
CH1:
Trồng ngoài trời: gieo trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh đến thu hoạch đều được thực hiện ngoài trời
Trồng trong nhà có mái che: được thực hiện trong nhà kính, nhà lưới, cho phép kiểm soát được các yếu tố khí hậu, đất dai, sâu bệnh; thường áp dụng ở những vùng nắng nóng, khô hạn hoặc áp dụng cho cây trồng giá trị kinh tế cao.
CH2:
1. khí hậu lạnh giá, khô hạn, nắng nóng, sâu bệnh..
2. Trồng trong nhà có mái che có thể kiểm soát được các yếu tố khí hậu, đất đai và sâu bệnh.
3.
Tiêu chí so sánh | Trồng ngoài trời | Trồng trong nhà mái che | ||
Thấp | Cao | Thấp | Cao | |
Chi phí sản xuất | x |
|
| x |
Khả năng quản lí sâu bệnh | x |
|
| x |
Khả năng thích nghi thời tiết |
| x | x |
|
Quy mô sản xuất |
| x | x |
|
Khả năng trồng trái vụ | x |
|
| x |
Năng suất cây trồng | x |
|
| x |
Thân thiện môi trường |
| x | x |
|
4. TRỒNG TRỌT CÔNG NGHỆ CAO
CH1:
- Phát triển các phương thức sản xuất tiên tiến
- Ứng dụng công nghệ cao
- Sản xuất theo hướng công nghiệp hoá, tập trung tạo ra khối lượng sản phẩm lớn.
- Người quản lí và người sản xuất có kiến thức, trình độ chuyên môn giỏi.
CH2:
1. Hình 1.5a; Hình 1.5c; Hình 1.5d; Hình 1.5e
2. Công nghệ cao được áp dụng:
1.5a: Trồng theo phương pháp thủy canh
1.5c: Hệ thống phun nước tự động
1.5d: Ứng dụng công nghệ cảm biến
1.53: Thu hoạch sản phẩm nhờ rôbot
VD. Địa phương em áp dụng phương thức sản xuất tiên tiến như: thủy canh, dùng hệ thống phun nước tự động.
5. MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ TRONG TRỒNG TRỌT
CH1:
- Nghề trồng trọt: người làm nghề này tham gia sản xuất và quản lí các cây trồng khác nhau. Người làm nghề này có nhiều kinh nghiệm và kiến thức đa dạng từ đất đai, khí hậu, trống trọt, kiểm soát sâu bệnh hại thu hoạch đến kinh doanh
- Nghề bảo vệ thực vật: đưa ra những dự bảo vệ sâu bệnh và các biện pháp phòng trừ hiệu quả, an toàn giúp bảo vệ mùa màng và mỗi trường sinh thái
- Nghề khuyến nông: người làm nghề này đưa ra những hưởng dẫn kĩ thuật giúp cho người sản xuất tăng năng suất, chất lượng cây trồng và hiệu quả kinh tế.
VD. Em phù hợp với nghề " Chọn tạo giống cây trồng" vì em muốn mình có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới phát triển đạt năng suất cao có ích cho đời sống, cho bà con nông dân và góp phần cho nền kinh tế Việt Nam phát triển
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Công nghệ 7 cánh diều, giải Công nghệ 7 cánh diều trang 6, giải Công nghệ 7 CD trang 6
Bình luận