5 phút giải Công nghệ 7 cánh diều trang 67
5 phút giải Công nghệ 7 cánh diều trang 67. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nội dung chính trong bài:
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 13. QUẢN LÍ MÔI TRƯỜNG AO NUÔI VÀ PHÒNG, TRỊ BỆNH THỦY SẢN
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
MỞ ĐẦU
CH1: Quan sát Hình 13.1 và cho biết màu nước ở ao nuôi nào phù hợp để nuôi thủy sản?
1. QUẢN LÍ MÔI TRƯỜNG AO NUÔI
CH1: 1. Vì sao cần quản lí môi trường ao nuôi?
2. Môi trường nước ao nuôi thủy sản có những đặc tính nào?
CH2: Em hãy tìm hiểu ngưỡng chịu đựng nhiệt độ và nhiệt độ tối ưu của một số loài cá theo mẫu Bảng 13.1
CH3: Em hãy cho biết một số nguyên nhân làm nước đục
CH4: Em hãy nêu một số biện pháp quản lí môi trường ao nuôi thủy sản
CH5: Quan sát Hình 13.4 và cho biết: Vì sao các thiết bị này lại tăng oxygen cho nước trong ao?
2. PHÒNG, TRỊ BỆNH THỦY SẢN
CH1: Động vật thủy sản bị bệnh thường có những biểu hiện nào?
CH2: Em hãy quan sát các biểu hiện bệnh của cá trong Hình 13.5 và ghép với tên bệnh sau:
1. Bệnh lở loét trên cá chép.
2. Bệnh kí sinh trùng bám trên cá mè.
3. Bệnh lồi mắt trên cá diêu hồng
4. Bệnh thối mang trên cá diêu hồng
5. Bệnh chướng bụng trên cá rô phi
6. Bệnh lở loét trên cá rô đồng.
CH3: Em hãy cho biết các yếu tố và nguyên nhân phát sinh bệnh trên động vật thủy sản trong Hình 13.6
CH4: 1. Vì sao phải phòng bệnh tổng hợp trong nuôi thủy sản?
2. Biện pháp phòng, trị bệnh tổng hợp gồm những nội dung nào?
3. Quan sát Hình 13.7 và cho biết mầm bệnh có thể xâm nhập vào ao nuôi bằng những con đường nào?
CH5:Hãy nêu các biện pháp để ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh vào ao nuôi.
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
MỞ ĐẦU
CH1: a: màu nước xanh đậm không tốt cho các loài thủy sản
b: nước màu xanh nhạt thích hợp nhất để nuôi thủy sản.
c: tôm, cá nuôi dễ bị nhiễm độc và chết.
1. QUẢN LÍ MÔI TRƯỜNG AO NUÔI
CH1: 1. Vì sẽ làm giảm nguy cơ các bệnh do môi trường; tăng sức khỏe; tránh gây sốc cho động vật thủy sản; kìm hãm sự phát triển của mầm bệnh.
2. Môi trường nước ao nuôi thủy sản có những đặc tính lí học, hóa học, sinh học.
CH2:
Loài cá | Ngưỡng nhiệt độ | Nhiệt độ tối ưu |
Cá rô phi | 5 – 42 độ C | 30 độ C |
Cá chép | 2 – 44 độ C | 28 độ C |
Cá hồi | 4 – 24 độ C | 12 – 21 độ C |
Cá tra | 15 – 39 độ C | 25 – 32 độ C |
Cá tầm | 15 – 29 độ C | 22 -25 độ C |
CH3:
Do lượng mưa lớn vào mùa mưa làm cho đất ở bờ ao nuôi bị rửa trôi mạnh hòa vào nước ao.
Ở những ao nuôi không sên vét ao kỹ lưỡng, ao nuôi quá cạn và quạt nước quá mạnh thường nước ao dễ bị đục
Người nuôi thường bón vôi để tăng độ kiềm trước khi thả nuôi tôm, tuy nhiên có trường hợp bón vôi không chất lượng có lẫn nhiều tạp chất làm cho nước ao bị đục.
Cho ăn quá dư thừa làm tích tụ các chất lơ lửng khó phân hủy trong ao nuôi.
CH4:
Thiết kế ao không có góc chết, tạo dòng chảy tự nhiên trong nước.
Thường xuyên kiểm tra các yếu tố môi trường nước.
Sục khí, quạt nước, phun mưa khi cần.
Điều chỉnh mật độ nuôi, lượng thức ăn phù hợp.
Bơm thêm nước vào ao, thay nước sạch cải thiện môi trường
Sử dụng chế phẩm sinh học xử lí nước ao.
CH5:Để bùn bẩn dưới đáy không tích tụ lại -> Lượng oxy hòa tan sẽ được tăng lên
2. PHÒNG, TRỊ BỆNH THỦY SẢN
CH1:
Hoạt động không bình thường
Thay đổi màu sắc, tổn thương trên cơ thể
Thể trạng yếu, bỏ hoặc kém ăn.
CH2: 1 – b; 2 – a; 3 – g; 4 – d; 5 – e; 6 - c
CH3:
Mầm bệnh đã xâm nhập vào cơ thể vật chủ;
Sức đề kháng của vật chủ suy giảm;
Điều kiện môi trường có những biến đổi bất lợi;
CH4: 1. Vì: Mỗi khi trong ao động vật thuỷ sản bị bệnh, không thể chữa từng con mà phải tính cả ao hay trọng lượng cả đàn để chữa bệnh nên tính lượng thuốc khó chính xác, tốn kém nhiều, các loại thuốc chữa bệnh ngoài da cho động vật thuỷ sản thường phun trực tiếp xuống nước chỉ áp dụng với các ao diên tích nhỏ, còn các thuỷ vực có diện tích mặt nưóc lớn không sử dụng được. Có một số thuốc khi chữa bệnh cho động vật thuỷ sản có thể tiêu diệt được nguồn gốc gây bệnh nhưng kèm theo phản ứng phụ. Vậy nên phải phòng bệnh tổng hợp trong nuôi thủy sản.
2. Gồm: Nâng cao sức đề kháng của động vật thủy sản; Ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh; Quản lí môi trường nuôi; Trị bệnh
3. Mầm bệnh có thể xâm nhập vào ao nuôi bằng những con đường: thức ăn; các sinh vật mang mầm bệnh; các dụng cụ; bố mẹ con giống; các sinh vật mang mầm bệnh; Tác nhân có thể tồn tại ngay trong ao, bể; nguồn nước cấp vào ao.
CH5:
Thức ăn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
Các dụng cụ cần được khử khuẩn và sử dụng đúng cách.
Chọn và chăm sóc con giống tốt, khỏe để đời sau khỏe mạnh
Cách li các thủy sản mang mầm bệnh
Bơm thêm nước vào ao, thay nước sạch cải thiện môi trường nuôi; sử dụng chế phẩm sinh học xử lí nước ao; sục khí, quạt nước, phun mưa khi cần.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Công nghệ 7 cánh diều, giải Công nghệ 7 cánh diều trang 67, giải Công nghệ 7 CD trang 67
Bình luận