5 phút giải Công nghệ 11 cơ khí cánh diều trang 115

5 phút giải Công nghệ 11 cơ khí cánh diều trang 115. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 25 - HỆ THỐNG PHANH, HỆ THỐNG TREO VÀ HỆ THỐNG LÁI

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

KHỞI ĐỘNG

CH: Hệ thống nào thuộc phần gầm ô tô điều khiển hướng chuyển động của xe?

I. HỆ THỐNG PHANH

1. Nhiệm vụ và phân loại

2. Cấu tạo

CH: Hệ thống phanh thuộc phần nào trên ô tô và có nhiệm vụ gì?

3. Nguyên lí làm việc

CH: Quan sát hình 25.1 và cho biết hệ thống phanh dầu gồm những bộ phận chính nào?

CH: Quan sát hình 25.1, hãy cho biết: Khi người lái tác động lên bàn đạp phanh, mômen phanh được tạo ra như thế nào?

II. HỆ THỐNG TREO

1. Nhiệm vụ và phân loại

CH: Hệ thống treo có nhiệm vụ gì?

CH: Tại sao cần giảm tác động từ đường lên xe?

2. Cấu tạo

CH: Quan sát hình 25.2 và cho biết bộ phận (2), (3) có nhiệm vụ gì?

CH: Khi xe đi trên đường không bằng phẳng, các bộ phận chính của hệ thống treo làm việc như thế nào?

3. Nguyên lí làm việc

III. HỆ THỐNG LÁI

1. Nhiệm vụ và phân loại

2. Cấu tạo

CH: Hệ thống lái có nhiệm vụ gì?

CH: Quan sát hình 25.3 và nêu tên các chi tiết của hệ thống lái. Cụm chi tiết cơ cấu lái (3) có nhiệm vụ gì?

3. Nguyên lí làm việc

LUYỆN TẬP

CH: Quan sát hình 25.3 và cho biết:

+ Hệ thống lái làm việc như thế nào khi người lái quay vành tay lái (1) theo chiều kim đồng hồ.

+ Hãy chỉ ra các bộ phận của hình thang lái. Vai trò của hình thang lái là gì?

CH: Trình bày nguyên lí làm việc của hệ thống lái.

VẬN DỤNG

CH: Tra cứu thông tin trên sách, báo và Internet, em hãy tìm hiểu về cấu tạo của hệ thống treo độc lập trên ô tô con.

PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.

KHỞI ĐỘNG

CH: Hệ thống lái thuộc phần gầm ô tô điều khiển hướng chuyển động của xe.

I. HỆ THỐNG PHANH

1. Nhiệm vụ và phân loại

2. Cấu tạo

CH: 

*Hệ thống phanh thuộc phần chất lượng an toàn của ô tô

*Nhiệm vụ:

+ Giảm vận tốc của ô tô đến một vận tốc yêu cầu hoặc cho đến khi dừng hẳn

+ Giữ cho ô tô dứng yên trên đường khi đỗ xe.

3. Nguyên lí làm việc

CH: Hệ thống phanh dầu gồm những bộ phận chính:

+ Bàn đạp phanh

+ Xilanh phanh chính và bộ trợ lực

+ Cơ cấu phanh trước

+ Cơ cấu phanh sau

+ Cụm phanh dừng

+ Đường dầu của dẫn động phanh.

CH: Khi người lái tác động lên bàn đạp phanh, xilanh phanh chính và cụm trợ lực nhận và chuyển đổi thành dầu có áp suất cao truyền tới các xilanh phanh trên từng cơ cấu phanh để tạo lực đẩy má phanh ép vào đĩa phanh tạo mômen phanh bánh xe.

II. HỆ THỐNG TREO

1.Nhiệm vụ và phân loại

CH:

Hệ thống treo có nhiệm vụ:

+ Giảm tác động va đập từ mặt đường lên thân xe, đảm bảo ô tô chuyển động êm dịu.

+ Truyền các lực và mômen giữa thân xe và cầu xe.

CH:

Cần giảm tác động từ đường lên xe để đảm bảo xe chuyển động êm dịu.

2. Cấu tạo

CH:

+ Nhiệm vụ của bộ phận số 2 (Bộ phận đàn hồi): giảm tác động từ bánh xe lên thân xe khi đi trên đường không bằng phẳng.

+ Nhiệm vụ bộ phận số 3 (Bộ phận giảm chấn): dập tắt nhanh dao động bằng cách chuyển đổi năng lượng dao động thành nhiệt năng tỏa ra môi trường.

CH: Khi xe đi trên đường không bằng phẳng, các bộ phận chính của hệ thống treo làm việc như sau:

Cầu xe tác động lên bộ phận đàn hồi làm cho thân xe dao động. Khoảng cách của thân xe và cầu xe bị thay đổi theo làm khoảng cách hai đầu giảm chấn thay đổi tạo nên các hành trình nén và trả. Nhờ có sự dịch chuyển động của pit tông trong xi lanh, chất lỏng bị dồn qua các van tiết lưu có tiết diện rất nhỏ. Ma sát tại các van tiết lưu sinh ra các lực cản và biến năng lượng dao động thành nhiệt tỏa ra môi trường qua vỏ giảm chấn. Bộ phận dẫn hướng và ổn định sẽ truyền lực dọc, ngang, các mô men tương tác giữa cầu xe với thân xe và đảm bảo động học các bánh xe trong quá trình xe chuyển động.

3. Nguyên lí làm việc

III. HỆ THỐNG LÁI

1. Nhiệm vụ và phân loại

2. Cấu tạo

CH: Nhiệm vụ của hệ thống lái: thay đổi hướng chuyển động và đảm bảo quỹ đạo chuyển động của ô tô theo điều khiển của người lái.

CH: Các chi tiết của hệ thống lái:

+ Vành tay lái

+ Trục lái

+ Cơ cấu lái

+ Đòn quay đứng

+ Đòn kéo dọc

+ Đòn quay ngang

+ Chốt khớp chuyển hướng

+ Đòn bên

+ Đòn ngang

+ Dầm cầu

+ Bánh xe

+ Cụm chi tiết cơ cấu lái có nhiệm vụ: biến đổi chuyển động quay của vành tay lái thành chuyển động góc của đòn quay đứng.

3. Nguyên lí làm việc

LUYỆN TẬP

CH: Nguyên lí làm việc của hệ thống lái:

+ Khi ô tô đi thẳng, vành tay lái nằm ở vị trí trung gian, các cơ cấu được bố trí để các bánh xe dẫn hướng nằm ở vị trí đi thẳng theo phương chuyển động thẳng của ô tô.

+ Khi chuyển hướng ô tô sang trái, người lái quay vành tay lái sang trái, thông qua trục lái và cơ cấu lái, đầu đòn quay đứng dịch chuyển về phái trước. Đòn kéo dọc sẽ kéo đầu đòn quay ngang về phía trước, khớp chuyển hướng bên trái quay ngược chiều kim đồng hồ quanh chốt chuyển hướng. Đòn ngang dịch chuyển sang phải nên khớp chuyển hướng bên phải cũng quay ngược chiều kim đồng hồ. Kết quả: cả hai bánh dẫn hướng đều quay sang trái làm xe chuyển hướng chuyển động sang trái.

CH:

Cấu tạo một hệ thống treo cơ bản có cấu tạo 3 bộ phận chính là: 

+ Bộ phận đàn hồi

+ Bộ phận giảm chấn

+ Bộ phận dẫn hướng.

VẬN DỤNG

CH: Khi người lái quay vành tay lái theo chiều kim đồng hồ, thông qua trục lái và cơ cấu lái, đầu đòn quay đứng dịch chuyển về phía trước. Đòn kéo dọc sẽ kéo đầu đòn quay ngang về phía trước, khớp chuyển hướng bên phải quay cùng chiều kim đồng hồ quanh chốt chuyển hướng. Đòn ngang dịch chuyển sang trái nên khớp chuyển hướng bên tráii cũng quay cùng chiều kim đồng hồ. Kết quả: cả hai bánh dẫn hướng đều quay sang phải làm xe chuyển hướng chuyển động sang phải.

+ Các bộ phận của hình thang lái là: đòn bên, đòn ngang, dầm cầu.

+ Vai trò của hình thang lái: đảm bảo động học quay vòng đúng cho các bánh xe dẫn hướng.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Công nghệ 11 cơ khí cánh diều, giải Công nghệ 11 cơ khí cánh diều trang 115, giải Công nghệ 11 cơ khí CD trang 115

Bình luận

Giải bài tập những môn khác