5 phút giải Công nghệ 11 cơ khí cánh diều trang 78

5 phút giải Công nghệ 11 cơ khí cánh diều trang 78. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 18 - NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

KHỞI ĐỘNG

CH: Cho biết bugi xe máy có tác dụng gì?

I. MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN

1. Điểm chết

2. Hành trình pít tông (S)

CH: Chỉ ra các điểm chết trên hình 18.1 và cho biết vận tốc pít tông tại các điểm chết.

CH: Tìm mối liên hệ giữa hành trình pít tông S và bán kính quay R của trục khuỷu.

3. Các thể tích xilanh

4. Tỉ số nén

CH: Vì sao động cơ có thể tích công tác càng lớn thì công suất càng lớn?

CH: Tìm biểu thức liên hệ giữa tỉ số nén và thể tích công tác Vh

5. Chu trình công tác

6. Kì

II. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ 4 KÌ

1. Cấu tạo chung của động cơ 4 kì

2. Nguyên lý làm việc của động cơ Diesel 4 kì

CH: Cho biết thế nào là động cơ 2 kì, động cơ 4 kì?

CH: Quan sát hình 18.4, trình bày nguyên lí làm việc của động cơ Diesel 4 kì.

CH: Ở động cơ 4 kì, công được sinh ra khi nào?

3. Nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kì

CH: Cho biết sự khác nhau về nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì hình thành hòa khí bên ngoài và động cơ Diesel 4 kì.

III. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ 2 KÌ

1. Cấu tạo chung của động cơ 2 kì

2. Nguyên lý làm việc của động cơ xăng 2 kì

CH: Quan sát hình 18.7, cho biết nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí.

3. Nguyên lý làm việc của động cơ Diesel 2 kì

IV. MỘT SỐ THÔNG SỐ KĨ THUẬT CƠ BẢN

1. Tốc độ quay

CH: Phân biệt tốc độ quay và tốc độ quay định mức của động cơ.

CH: Phân biệt công suất có ích và công suất định mức.

CH: Mômen xoắn của động cơ là gì?

2. Công suất động cơ

3. Mômen xoắn

CH: Mức tiêu thụ nhiên liệu là gì?

4. Mức tiêu thụ nhiên liệu

LUYỆN TẬP

CH: Cho một số thông số của động cơ như bảng 18.1, hãy:

a, Cho biết đây là động cơ dùng nhiên liệu gì?

b, Tính thể tích công tác của động cơ này.

CH: Vì sao ở động cơ xăng phải sử dụng bugi, ở động cơ Diesel không cần sử dụng bugi?

CH: Ở động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí, giai đoạn nào làm thất thoát nhiên liệu ra đường thải? Vì sao?

VẬN DỤNG

CH: Tìm hiểu và giải thích ý nghĩa của con số 110, 125 ghi trên xe máy.

PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.

KHỞI ĐỘNG

CH: Bugi xe máy có tác dụng tạo tia lửa điện để đốt cháy nhiên liệu.

I. MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN

1. Điểm chết

2. Hành trình pít tông (S)

CH:

+ Điểm chết trên ở vị trí có kí hiệu ĐCT

+ Điểm chết dưới ở vị trí có kí hiệu ĐCD

+ Vận tốc của pit tông tại điểm chết bằng 0.

CH: Mối liên hệ giữa hành trình pit tông S và bán kính quay R của trục khuỷu là:

S = 2R.

3. Các thể tích xilanh

4. Tỉ số nén

CH: Động cơ có thể tích công tác càng lớn thì không gian làm việc càng lớn, nguồn động lực tạo ra lớn nên công suất càng lớn.

CH: Ta có:  ε =     =   

5. Chu trình công tác

6. Kì

II. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ 4 KÌ

1. Cấu tạo chung của động cơ 4 kì

2. Nguyên lý làm việc của động cơ Diesel 4 kì

CH:

+ Động cơ 2 kì là động cơ mà một chu trình làm việc diễn ra trong 2 hành trình pit tông.

+ Động cơ 4 kì là động cơ mà một chu trình làm việc diễn ra trong 4 hành trình pit tông.

CH:

a. Kì 1: Nạp

+ Pit tông: từ ĐCT → ĐCD

+ Xu páp nạp mở, thải đóng.

+ P tăng, V giảm → không khí qua cửa nạp vào xilanh.

b. Kì 2: Nén

+ Pit tông: từ ĐCD → ĐCT

+ Xu páp nạp và thải đóng.

+ V giảm, P tăng, tᵒ tăng.

+ Cuối kì nén, vòi phun phun nhiên liệu với áp suất cao vào buồng cháy.

c. Kì 3: Cháy – dãn nở

+ Pit tông: từ ĐCT → ĐCD

+ Xu páp nạp và thải đóng.

+ Nhiên liệu hòa trộn với không khí → hòa khí bốc cháy → pit tông đi xuống làm trục khuỷu quay và sinh công.

d. Kì 4: Thải

+ Pit tông: từ ĐCD → ĐCT

+ Xu páp nạp đóng, xu páp thải mở

+ Pit tông đẩy khí thải ra ngoài qua cửa thải.

CH: Ở động cơ 4 kì, công được sinh ra ở kì 3.

3. Nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kì

CH: Sự khác nhau về nguyên lí:

+ Ở kì nạp: động cơ xăng nạp hòa khí còn động cơ Diesel nạp không khí.

+ Ở cuối kì nén, động cơ xăng có bugi bật tia lửa điện châm cháy hòa khí còn động cơ Diesel hòa khí tự bốc cháy.

III. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ 2 KÌ

1. Cấu tạo chung của động cơ 2 kì

2. Nguyên lý làm việc của động cơ xăng 2 kì

CH: Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí:

a. Kì 1:

+ Pit tông: từ ĐCT → ĐCD

+ Bao gồm các quá trình:

*Cháy – dãn nở

+ Pit tông ở ĐCT

+ Khí cháy với Pcao dãn nở đẩy pit tông xuống → trục khuỷu quay → kết thúc khi bắt đầu mở cửa thải.

*Thải tự do:

+ Từ khi pit tông mở cửa thải → bắt đầu mở cửa quét.

+ Khí thải trong xilanh có Pcao tự ra ngoài qua cửa thải.

*Quét – thải khí:

+ Từ khi pit tông mở cửa quét → ĐCD.

+ Hòa khí từ cacte → 8 → cửa quét → xilanh → đẩy khí thải ra ngoài.

b. Kì 2:

+ Pit tông từ ĐCD → ĐCT

+ Bao gồm các quá trình:

*Quét – thải khí

+ Tiếp tục kì 1 đến khi đóng kín cửa quét.

+ Hòa khí tiếp tục vào xilanh, khí thải tiếp tục ra ngoài cửa thải.

*Lọt khí:

+ Từ khi pit tông đóng cửa quét → đóng cửa thải.

+ Một phần hòa khí trong xilanh bị lọt ra ngoài qua cửa thải.

*Nén và cháy:

+ Từ khi pit tông đóng cửa thải → ĐCT.

+ Cuối kì, bugi bật tia lửa điện châm cháy hòa khí.

*Ngoài ra, còn có quá trình nạp:

+ Pit tông từ ĐCD đi lên → đóng kín cửa quét.

+ Pit tông đi lên → P trong cacte giảm, pit tông mở cửa nạp → hòa khí vào cacte nhờ sự chênh áp.

3. Nguyên lý làm việc của động cơ Diesel 2 kì

IV. MỘT SỐ THÔNG SỐ KĨ THUẬT CƠ BẢN

1. Tốc độ quay

CH: 

+ Tốc độ quay là số vòng quay của trục khuỷu trong một phút.

+ Tốc độ quay định mức là tốc độ quay của động cơ tại đó động cơ phát công suất lớn nhất theo thiết kế.

CH: 

+ Công suất có ích là công suất của động cơ phát ra từ trục khuỷu để truyền tới máy công tác.

+ Công suất định mức là công suất lớn nhất của động cơ theo thiết kế.

CH: Mômen xoắn của động cơ là mô men truyền từ trục khuỷu ra máy công tác.

2. Công suất động cơ

3. Mômen xoắn

CH: Là khối lượng nhiên liệu tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.

4. Mức tiêu thụ nhiên liệu

LUYỆN TẬP

CH:

a, Đây là động cơ dùng nhiên liệu Diesel.

b, Tính thể tích công tác của động cơ:

=  4 =  4 S =  4 9 =1808,64 cm3.

CH:

Ở động cơ xăng phải sử dụng bugi, ở động cơ Diesel không cần sử dụng bugi vì động cơ Diesel tỉ số nén cao nên hòa khí tự bốc cháy.

CH:

+ Ở động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí, giai đoạn lọt khí làm thất thoát nhiên liệu ra đường thải. 

+ Vì hòa khí được đưa vào xilanh nhưng cửa thải chưa đóng.

VẬN DỤNG

CH: 110, 125 là thể tích công tác của xilanh.

Ở động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí, giai đoạn lọt khí làm thất thoát nhiên liệu ra đường thải. Vì hòa khí được đưa vào xilanh nhưng cửa thải chưa đóng.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Công nghệ 11 cơ khí cánh diều, giải Công nghệ 11 cơ khí cánh diều trang 78, giải Công nghệ 11 cơ khí CD trang 78

Bình luận

Giải bài tập những môn khác