Đáp án Công nghệ cơ khí 11 Cánh diều bài 18 Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong

Đáp án bài 18 Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Công nghệ cơ khí 11 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 18 - NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

KHỞI ĐỘNG

CH: Cho biết bugi xe máy có tác dụng gì?

Đáp án chuẩn:

Tạo tia lửa điện để đốt cháy nhiên liệu.

I. MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN

2. Hành trình pít tông (S)

CH: Chỉ ra các điểm chết trên hình 18.1 và cho biết vận tốc pít tông tại các điểm chết.

BÀI 18 - NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Đáp án chuẩn:

  • Điểm chết trên ở vị trí có kí hiệu ĐCT
  • Điểm chết dưới ở vị trí có kí hiệu ĐCD
  • Vận tốc của pit tông tại điểm chết bằng 0.

CH: Tìm mối liên hệ giữa hành trình pít tông S và bán kính quay R của trục khuỷu.

Đáp án chuẩn:

S = 2R

4. Tỉ số nén

CH: Vì sao động cơ có thể tích công tác càng lớn thì công suất càng lớn?

Đáp án chuẩn:

Động cơ có thể tích công tác càng lớn thì không gian làm việc càng lớn, nguồn động lực tạo ra lớn nên công suất càng lớn.

CH: Tìm biểu thức liên hệ giữa tỉ số nén và thể tích công tác Vh

Đáp án chuẩn:

ε =   BÀI 18 - NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG  =   BÀI 18 - NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

II. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ 4 KÌ

2. Nguyên lý làm việc của động cơ Diesel 4 kì

CH: Cho biết thế nào là động cơ 2 kì, động cơ 4 kì?

Đáp án chuẩn:

Động cơ 2 kì là động cơ mà một chu trình làm việc diễn ra trong 2 hành trình pit tông. Động cơ 4 kì là động cơ mà một chu trình làm việc diễn ra trong 4 hành trình pit tông.

CH: Quan sát hình 18.4, trình bày nguyên lí làm việc của động cơ Diesel 4 kì.

BÀI 18 - NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Đáp án chuẩn:

a. Kì 1: Nạp

  • Pit tông: từ ĐCT → ĐCD
  • Xu páp nạp mở, thải đóng.
  • P tăng, V giảm → không khí qua cửa nạp vào xilanh.

b. Kì 2: Nén

  • Pit tông: từ ĐCD → ĐCT
  • Xu páp nạp và thải đóng.
  • V giảm, P tăng, tᵒ tăng.
  • Cuối kì nén, vòi phun phun nhiên liệu với áp suất cao vào buồng cháy.

c. Kì 3: Cháy – dãn nở

  • Pit tông: từ ĐCT → ĐCD
  • Xu páp nạp và thải đóng.
  • Nhiên liệu hòa trộn với không khí → hòa khí bốc cháy → pit tông đi xuống làm trục khuỷu quay và sinh công.

d. Kì 4: Thải

  • Pit tông: từ ĐCD → ĐCT
  • Xu páp nạp đóng, xu páp thải mở
  • Pit tông đẩy khí thải ra ngoài qua cửa thải.

CH: Ở động cơ 4 kì, công được sinh ra khi nào?

Đáp án chuẩn:

Công được sinh ra ở kì 3.

3. Nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kì

CH: Cho biết sự khác nhau về nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì hình thành hòa khí bên ngoài và động cơ Diesel 4 kì

Đáp án chuẩn:

Ở kì nạp: động cơ xăng nạp hòa khí còn động cơ Diesel nạp không khí. Ở cuối kì nén, động cơ xăng có bugi bật tia lửa điện châm cháy hòa khí còn động cơ Diesel hòa khí tự bốc cháy.

III. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ 2 KÌ

2. Nguyên lý làm việc của động cơ xăng 2 kì

CH: Quan sát hình 18.7, cho biết nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí.

BÀI 18 - NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Đáp án chuẩn:

a. Kì 1:

  • Pit tông: từ ĐCT → ĐCD
  • Bao gồm: Cháy – dãn nở, thải tự do, quét – thải khí.

b. Kì 2:

  • Pit tông từ ĐCD → ĐCT
  • Bao gồm: Quét – thải khí, lọt khí, nén và cháy. Ngoài ra, còn có quá trình nạp.

IV. MỘT SỐ THÔNG SỐ KĨ THUẬT CƠ BẢN

1. Tốc độ quay

CH: Phân biệt tốc độ quay và tốc độ quay định mức của động cơ.

Đáp án chuẩn:

Tốc độ quay là số vòng quay của trục khuỷu trong một phút. Tốc độ quay định mức là tốc độ quay của động cơ tại đó động cơ phát công suất lớn nhất theo thiết kế.

CH: Phân biệt công suất có ích và công suất định mức.

Đáp án chuẩn:

Công suất có ích là công suất của động cơ phát ra từ trục khuỷu để truyền tới máy công tác. Công suất định mức là công suất lớn nhất của động cơ theo thiết kế.

CH: Mômen xoắn của động cơ là gì?

Đáp án chuẩn:

Mômen xoắn của động cơ là mô men truyền từ trục khuỷu ra máy công tác.

2. Mômen xoắn

CH: Mức tiêu thụ nhiên liệu là gì?

Đáp án chuẩn:

Là khối lượng nhiên liệu tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.

LUYỆN TẬP

CH: Cho một số thông số của động cơ như bảng 18.1, hãy:

BÀI 18 - NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

a, Cho biết đây là động cơ dùng nhiên liệu gì?

b, Tính thể tích công tác của động cơ này.

Đáp án chuẩn:

a, Động cơ dùng nhiên liệu Diesel.

b, BÀI 18 - NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG  =  4BÀI 18 - NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG =  4 BÀI 18 - NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG S =  4 BÀI 18 - NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 9 =1808,64 cm3.

CH: Vì sao ở động cơ xăng phải sử dụng bugi, ở động cơ Diesel không cần sử dụng bugi?

Đáp án chuẩn:

Vì động cơ Diesel tỉ số nén cao nên hòa khí tự bốc cháy.

CH: Ở động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí, giai đoạn nào làm thất thoát nhiên liệu ra đường thải? Vì sao?

Đáp án chuẩn:

Giai đoạn lọt khí vì hòa khí được đưa vào xilanh nhưng cửa thải chưa đóng.

VẬN DỤNG

CH: Tìm hiểu và giải thích ý nghĩa của con số 110, 125 ghi trên xe máy.

Đáp án chuẩn:

110, 125 là thể tích công tác của xilanh.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác