5 phút giải Công nghệ 11 cơ khí cánh diều trang 104

5 phút giải Công nghệ 11 cơ khí cánh diều trang 104. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 23 - KHÁI QUÁT VỀ Ô TÔ

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

KHỞI ĐỘNG

CH: Ô tô được dùng để làm những công việc gì? Hãy kể tên những loại ô tô em biết.

I. KHÁI NIỆM

1. Khái niệm

2. Phân loại

CH: Quan sát hình 23.1 và cho biết các ô tô dưới đây thuộc nhóm nào?

II. VAI TRÒ CỦA Ô TÔ TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT

1. Vai trò của ô tô trong đời sống

2. Vai trò của ô tô trog sản xuất

CH: Phân tích vai trò của ô tô trong đời sống và sản xuất. Lấy ví dụ mình hoạ.

CH: Hãy kể tên những công việc và hàng hoá đặc thù mà chỉ có ô tô mới có thể phục vụ được.

III. CẤU TẠO CHUNG CỦA Ô TÔ

CH: Phần gầm có cấu tạo gồm những hệ thống bộ phận chính nào?

CH: Hệ thống nào trong phần gầm giúp xe chuyển động êm khi đi trên đường mấp mô? 

CH: Phần điện - điện tử có những hệ thống chính nào?

CH: Hệ thống nào làm nhiệm vụ đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông vào trời tối?

LUYỆN TẬP

CH: Cho các hệ thống: bôi trơn, truyền lực, lái, phanh và đánh lửa. Hãy cho biết hệ thống nào thuộc phần động cơ, phần gầm, phần điện - điện tử.

CH: Hệ thống nào biến đổi momen từ động cơ đến bánh xe chủ động làm xe chuyển động?

VẬN DỤNG

CH: Tìm hiểu vai trò của ô tô với sản xuất và đời sống ở địa phương em.

PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.

KHỞI ĐỘNG

CH: 

+ Ô tô được dùng để làm những công việc

  • Vận chuyển hàng hóa

  • Phương tiện đi lại

+ Tên những loại xe ô tô: Volvo, Abarth, Zenos, Alfa Romeo, Volkswagen, Aston Martin, Vauxhall, Audi, Toyota, Bentley, Tesla, BMW, Suzuki, Bugatti, Subaru, Cadillac, SsangYong.

I. KHÁI NIỆM

1. Khái niệm

2. Phân loại

CH: 

+ Ô tô chở hàng: a, b, f

+ Ô tô chở người: c, d, e

II. VAI TRÒ CỦA Ô TÔ TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT

1. Vai trò của ô tô trong đời sống

2. Vai trò của ô tô trog sản xuất

CH: 

+ Trong sản xuất, ô tô đóng vai trò quan trọng vận chuyển hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng: vận chuyển các loại nguyên vật liệu từ nguồn chế tạo, khai thác đến nơi sản xuất. Đối với các loại hàng hoá đặc chủng như xăng dầu, các loại ô tô chuyên dụng thể hiện vai trò không thể thay thể khi vận chuyển trong hệ thông giao thông đường bộ.

+ Ô tô có thể làm việc trong nhiều điều kiện vận chuyển khác nhau như đồng bằng, miền núi, hải cảng, nhà ga, sân bay,...

CH: 

+ Vận chuyển người số lượng nhiều

+ Vận chuyển hàng số lượng lớn.

III. CẤU TẠO CHUNG CỦA Ô TÔ

CH: Một hệ thống gầm xe ô tô hoàn chỉnh được cấu tạo thông qua 4 bộ phận chính sau:

+ Hệ thống treo.

+ Hệ thống lái.

+ Hệ thống phanh.

+ Lốp và bánh xe.

CH: Khi xe di chuyển qua các “ổ gà” hoặc mấp mô mặt đường, sự dao động của một bên bánh xe sẽ kéo theo chuyển động tương đối của bên còn lại.

CH: Hệ thống cung cấp điện

+ Các hệ thống điện động cơ

+ Hệ thống chiếu sáng

+ Hệ thống thông tin

+ Hệ thống kiểm tra

+ Hệ thống các thiết bị khác

CH: Đèn pha (far) - cốt (cos): Đèn được đặt ở đầu xe, làm nhiệm vụ chiếu sáng đường đi phía trước trong điều kiện trời tối, giúp người lái quan sát tình trạng giao thông và chướng ngại vật để xử lý.

LUYỆN TẬP

CH: 

+ Phần động cơ: bôi trơn

+ Phần gầm: truyền lực; lái

+ Phần điện - điện tử: phanh và đánh lửa.

CH: Hệ thống truyền lực.

VẬN DỤNG

CH: Ô tô là lựa chọn di chuyển tiện lợi nhằm tránh những ảnh hưởng từ thời tiết và bụi bẩn ở đường phố. Ô tô có thể che mưa, nắng, khói bụi,… giúp bảo vệ sức khỏe của em bé và người già được tốt hơn. Ngoài ra, mua xe ô tô cá nhân rất hữu ích trong những trường hợp khẩn cấp.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Công nghệ 11 cơ khí cánh diều, giải Công nghệ 11 cơ khí cánh diều trang 104, giải Công nghệ 11 cơ khí CD trang 104

Bình luận

Giải bài tập những môn khác