Video giảng Toán 8 chân trời bài tập cuối chương 1
Video giảng Toán 8 chân trời bài tập cuối chương 1. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1 (2 tiết)
Xin chào các em học sinh thân mến, chúng ta lại gặp nhau trong bài học ngày hôm nay rồi!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Thu gọn đơn thức, đa thức; thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia các đa thức.
- Mô tả và áp dụng được những hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Phân tích được đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp đã học.
- Sử dụng các tính chất cơ bản của phân thức để xét sự bằng nhau của hai phân thức, rút gọn phân thức.
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ, nhân, chia hai phân thức đại số.
- Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối đối với phép cộng trong tính toán với phân thức đại số.
- Vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân thức trong tính toán và giải quyết một số vấn đề thực tiễn.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
Trước khi bước vào bài học ngày hôm nay, các em hãy suy nghĩ trả lời nhanh các câu hỏi, yêu cầu giải thích.
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Các em hoàn thành BT 11 + 12 + 13a + 14a + 15a + 16 + 18a,g 19 a, c (SGK-trr41)
Video trình bày nội dung:
Bài 11.
Thay x = 1, y = –1 và z = 2 vào đa thức P ta được:
P = 1.(–1)2.2 – 2.12.(–1).22 + 3.(–1).2 + 1 = 2 + 8 – 6 + 1 = 5
Bài 12.
a) Ta có: Q – P = –2x3y + 7x2y + 3xy.
Suy ra Q = P + (–2x3y + 7x2y + 3xy)
= 3x2y – 2xy2 – 4xy + 2 –2x3y + 7x2y + 3xy
= –2x3y + (3x2y + 7x2y) – 2xy2 + (– 4xy + 3xy) + 2
= –2x3y + 10x2y – 2xy2 – xy + 2.
Vậy Q = – 2x3y +10x2y – 2xy2 – xy + 2.
b) Ta có: P + M = 3x2y2 – 5x2y + 8xy.
Suy ra M = 3x2y2 – 5x2y + 8xy – P
= 3x2y2 – 5x2y + 8xy – (3x2y – 2xy2 – 4xy + 2)
= 3x2y2 – 5x2y + 8xy – 3x2y + 2xy2 + 4xy – 2
= 3x2y2 + (– 5x2y – 3x2y) + 2xy2 + (8xy + 4xy)– 2
= 3x2y2 –8x2y + 2xy2 + 12xy– 2.
Vậy M = 3x2y2 – 8x2y + 2xy2 + 12xy – 2.
Bài 13ab:
a) x2y(5xy – 2x2y – y2) = x2y.5xy – x2y.2x2y – x2y.y2 = 5x3y2 – 2x4y2 – x2y3.
b) (x – 2y)(2x2 + 4xy) = x(2x2 + 4xy) – 2y.(2x2 + 4xy)
= 2x3 + 4x2y – 4x2y – 8xy2 = 2x3 – 8xy2.
Bài 14a:
a) 18x4y3 : 12(–x)3y = 18x4y3 : [12.(–x3)y] = 18x4y3 : (–12.x3y)
= [18 : (–12)] . (x4 : x3) . (y3 : y) = -32xy2
Bài 15a:
a) (2x + 5)(2x – 5) – (2x + 3)(3x – 2) = 4x2 – 25 – (6x2 – 4x + 9x – 6)
= 4x2 – 25 – (6x2 + 5x – 6) = 4x2 – 25 – 6x2 – 5x + 6
= (4x2 – 6x2) – 5x + (– 25 + 6) = –2x2 – 5x – 19.
Bài 16.
a) (x – 1)2 – 4 = (x – 1)2 – 22 = (x – 1 + 2)(x – 1 – 2) = (x + 1)(x – 3).
b) 4x2 + 12x + 9 = (2x2) + 2.2x.3 + 32 = (2x + 3)2.
c) x3 – 8y6 = x3 – (2y2)3 = (x – 2y2)[x2 + x.2y2 + (2y2)2]
= (x – 2y2)(x2 + 2xy2 + 4y4).
d) x5 – x3 – x2 + 1 = (x5 – x3) – (x2 – 1) = x3(x2 – 1) – (x2 – 1) = (x2 – 1)(x3 – 1)
= (x + 1)(x – 1).(x – 1).(x2 + x + 1) = (x + 1)(x – 1)2(x2 + x + 1).
e) –4x3 + 4x2 + x – 1 = (–4x3 + 4x2) + (x – 1) = –4x2(x – 1) + (x – 1)
= (x – 1)(–4x2 + 1) = (x – 1)[12 – (2x)2] = (x – 1)(1 + 2x)(1 – 2x).
g) 8x3 + 12x2 + 6x + 1 = (2x)3 + 3.(2x)2.1 + 3.2x.12 + 13 = (2x + 1)3.
Bài 18a,g
a) 2x2-1x-2+-x2-3x-2=2x2-1-x2-3x-2=x2-4x-2=x+2.(x-2)x-2=x+2
b) xx+y+yx-y=x.(x-y)x+y.(x-y)+y.(x+y)x+y.(x-y)=x2-xy+xy+y2x+y.(x-y)=x2+y2x2-y2
g) 2x9-x2+1x-3-1x+3=-2xx2-9+1x-3-1x+3=-2xx+3.x-3+1x-3-1x+3=-2x+x+3-(x-3)x+3.(x-3)
=-2x+x+3-x+3x+3.(x-3)=-2x+6x+3.(x-3)=-2.(x-3)x+3.(x-3)=-2x+3
Bài 19a, c
a) 8y3x2.9x24y2=8y.9x23x2.4y2=2.4y.3.3x23x2.y.4y=6y
c) 2x2+4x-3.3x+1x-1:x2+26-2x=2.x2+2.3x+1x-3.x-1.6-2xx2+2=2.x2+2.3x+1.-2.x-3x-3.x-1.x2+2
=2.3x+1.(-2)x-1=-4.(3x+1)x-1
………..
Nội dung video Bài tập cuối chương 1 còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.