Video giảng Sinh học 11 Kết nối bài 27 Sinh sản ở động vật

Video giảng Sinh học 11 kết nối bài 27 Sinh sản ở động vật. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn. 

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo

Tóm lược nội dung

BÀI 27. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT

Xin chào các em học sinh thân mến, chúng ta lại gặp nhau trong bài học ngày hôm nay rồi!

Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:

  • Phân biệt được các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.
  • Phân biệt được các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật.
  • Trình bày được quá trình sinh sản hữu tính ở động vật.
  • Phân tích được cơ chế điều hoà sinh sản ở động vật.
  • Trình bày được một số ứng dụng về điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người.
  • Nêu được một. số thành tựu thụ tinh trong ống nghiệm.
  • Trình bày được các biện pháp tránh thai.

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Trước khi bước vào bài học ngày hôm nay, các em suy nghĩ và trả lời cho cô câu hỏi: Sinh sản ở động vật khác với sinh sản ở thực vật như thế nào?

HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

Nội dung 1: Tìm hiểu về sinh sản vô tính ở động vật 

Em hãy trả lời CH Dừng lại và suy ngẫm SGK trang 171:

Câu hỏi 1: Phân biệt hình thức sinh sản phân đôi, nảy chồi, phân mảnh và trinh sinh

Câu hỏi 2: Tại sao trong sinh sản vô tính ở động vật, các cá thể con giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền?

Video trình bày nội dung:

Trả lời CH Dừng lại và suy ngẫm

Câu 1:

- Phân đôi là hình thức sinh sản đơn giản. Động vật tạo thành eo thắt trên cơ thể, phân đôi cơ thể, các tế bào trên mỗi nửa cơ thể phân bào nguyên nhiễm hình thành cơ thể mới.

- Nảy chồi: Một số tế bào trên cơ thể phân bào nguyên nhiễm nhiều lần tạo ra chồi con. Chồi con tách ra từ cơ thể mẹ và phát triển thành cơ thể mới.

- Phân mảnh: Cơ thể phân chia thành nhiều mảnh (ví dụ: giun nhiều tơ), hoặc các mảnh nhỏ tách ra từ cơ thể mẹ phát triển thành cơ thể mới dựa trên phân bào nguyên nhiễm.

- Trinh sinh: Tế bào trứng không thụ tinh phân bào nguyên nhiễm nhiều lần tạo ra cá thể mới có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.

Câu 2.

Các hình thức sinh sản vô tính đều dựa trên phân bào nguyên nhiễm để tạo ra cơ thể mới nên các cá thể con có bộ nhiễm sắc thể giống với cá thể mẹ, điều này dẫn đến các cá thể có giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền.

Kết luận:

Các hình thức sinh sản vô tính là phân đôi, nảy chồi, phân mảnh và trinh sinh.

Nội dung 2: Tìm hiểu về sinh sản hữu tính ở động vật

Em hãy trả lời các câu hỏi Dừng lại và suy ngẫm SGK trang 175

Câu hỏi 1: Trình bày quá trình sinh tinh và sinh trứng?

Câu hỏi 2: Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào?

Câu hỏi 3: Cho biết ưu điểm và nhược điểm của mang thai và sinh con ở Thú so với đẻ trứng ở các loài động vật khác.

Video trình bày nội dung:

1. Các hình thức sinh sản hữu tính

Các hình thức sinh sản hữu tính là đẻ trứng, đẻ trứng thai và thai sinh.

2. Quá trình sinh sản hữu tính ở người

Đáp án Câu hỏi Dừng lại và suy ngẫm trang 175.

CH1.

- Quá trình sinh tinh diễn ra theo trình tự sau:

+ Tế bào mầm sinh dục (2n) nguyên phân tạo ra các tỉnh nguyên bào (2n).

+ Tinh nguyên bào nguyên phân tạo ra các tinh bào bậc 1 (2n).

+ Tinh bào bậc 1 giảm phân I tạo ra hai tinh bào bậc 2. Mỗi tinh bào bậc 2 giảm phân 1 tạo ra 2 tinh trung có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).

Như vậy, từ 1 tinh bào bậc 1, trải qua giảm phân I và giảm phân II tạo ra 4 tinh trùng.

- Quá trình sinh trứng diễn ra theo trình tự sau:

+ Từ khi sinh ra, buồng trứng của trẻ sơ sinh gái đã có noãn bào bậc 1 (2n). Noãn bào bậc I nằm trong nang trứng và phát triển cùng với sự phát triển của nang trứng,

+ Ở tuổi dậy thì, noãn bào bậc 1 bắt đầu giảm phân I và dừng lại ở kì giữa của giảm phân II. Giảm phân I tạo ra noãn bào bậc 2 và thể cực 1.

+ Giảm phân II tiếp tục diễn ra khi trứng thụ tinh với tỉnh trùng để tạo thành hợp tử, kèm theo hình thành thể cực 2.

Như vậy, từ 1 noãn bào bậc 1, trải qua giảm phân I tạo ra noãn bào bậc 2 và thể cực. Nếu trứng không thụ tinh sẽ không tiếp tục giảm phân II và không hình thành thể cực 2.

CH2:

- Quá trình thụ tinh diễn ra theo trình tự như sau:

(1) Tinh trùng đi qua lớp tế bào hạt

(2) Đầu tinh trùng giải phóng enzyme giúp tinh trùng đi qua màng sáng

(3) Tinh trùng gắn vào thụ thể trên màng sinh chất, màng tinh trùng hoà nhập với màng trứng

(4) Nhân tinh trùng xâm nhập vào tế bào trứng và kết hợp với nhân của tế bào trứng

CH3:

Ưu điểm: Ở Thú, nguồn cung cấp chất dinh dưỡng và O2 từ cơ thể mẹ qua nhau thai là rất lớn, đảm bảo cho phôi thai phát triển thuận lợi: ngoài ra, phôi thai phát triển trong bụng mẹ nên được bảo vệ trước tác động của môi trường (nhiệt độ. độ ẩm, tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus, nấm,...). Ở các loài động vật đẻ trứng, phôi phát triển nhờ chất dinh dưỡng dự trữ trong trứng mà chất dinh dưỡng dự trữ trong trứng chỉ có giới hạn, ngoài ra trứng ở bên ngoài cơ thể mẹ nên dễ trở thành thức ăn của các động vật khác và chịu tác động của điều kiện môi trường.

Nhược điểm: Ở Thú, do cơ thể mẹ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai phát triển nên nếu cung cấp không đủ chất dinh dưỡng cho cả mẹ và con thì phôi thai phát triển kém, sức sống kém, dễ mắc bệnh. Ngoài ra, do phôi thai tăng dần khối lượng và kích thước, nên cơ thể mẹ trở nên nặng nề di chuyển khó khăn khi đuổi bắt mồi và chạy trốn kẻ thù săn mồi.

Kết luận:

Quá trình sinh sản hữu tính ở người gồm các giai đoạn: hình thành giao tử, thụ tinh, phát triển phôi thai và đề con.

- Thụ tỉnh là sự kết hợp giữa một trứng đơn bội và một tinh trùng đơn bội tạo thành hợp tử lưỡng bội.

………..

Nội dung video Bài 27: Sinh sản ở động vật còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.

 

Xem video các bài khác