Video giảng Sinh học 11 Kết nối bài 20 Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
Video giảng Sinh học 11 kết nối bài 20 Sinh trưởng và phát triển ở thực vật. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
BÀI 20. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
Xin chào các em học sinh thân mến, chúng ta lại gặp nhau trong bài học ngày hôm nay rồi!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Nêu được đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở thực vật. Phân tích được ảnh hưởng của nước, ánh sáng, nhiệt độ, chất khoáng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật.
- Trình bày được khái niệm, vai trò của mô phân sinh. Phân biệt được các loại mô phân sinh.
- Trình bày được quá trình sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật.
- Nêu được khái niệm, vai trò, mối tương quan và ứng dụng của hormone; phân biệt được nhóm hormone kích thích sinh trưởng với ức chế sinh trưởng.
- Trình bày được quá trình phát triển ở thực vật có hoa và phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố bên trong, bên ngoài chi phối quá trình này.
- Vận dụng hiểu biết về sinh trưởng, phát triển ở thực vật để giải thích cơ sở của một số ứng dụng trong thực tiễn.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trước khi bước vào bài học ngày hôm nay, các em suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Nếu ngắt ngọn của một số loại cây rau như mùng tơi, rau đay… cây có còn sinh trưởng được nữa không? Tại sao?
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
Nội dung 1: Tìm hiểu về đặc điểm và các yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển ở thực vật
Em hãy trình bày đặc điểm và các yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển ở thực vật?
Video trình bày nội dung:
- Sinh trưởng và phát triển chỉ diễn ra ở các vị trí có mô phân sinh và trong suốt đời sống của cây.
- Sinh trưởng và phát triển của thực vật chịu ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài như nước, ánh sáng, nhiệt độ, chất khoáng.
Yếu tố ngoại cảnh | Các tác động đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật |
Nước | Sinh trưởng của tế bào, cơ quan; nảy mầm của hạt… |
Ánh sáng | Nảy mầm của hạt, ra hoa, phát sinh hình thái… |
Nhiệt độ | Nảy mầm của hạt, hình thái của hoa, quá trình thụ phấn, thụ tinh… |
Chất khoáng | Tốc độ sinh trưởng, khả năng sinh trưởng và hoàn thành chu kỳ sống… |
Nội dung 2: Tìm hiểu về mô phân sinh, sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp
Em hãy trình bày mô phân sinh, sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.
Video trình bày nội dung:
- Mô phân sinh là những tế bào chưa phân hóa, có khả năng phân chia. Gồm ba loại: mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh lóng, mô phân sinh bên.
- Sinh trưởng sơ cấp là kết quả của sự phân chia tế bào của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng.
- Sinh trưởng thứ cấp là kết quả của sự phân chia tế bào ở mô phân sinh bên.
Đáp án câu 1 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 133:
Loại mô phân sinh | Vị trí | Vai trò |
Mô phân sinh đỉnh | Đỉnh ngọn cây, đỉnh cảnh, đỉnh rễ ở cây một lá mầm và hai lá mầm. | Tăng chiều cao của cây và chiều dài của rễ. |
Mô phân sinh bên | Thân, rễ cây hai lá mầm. | Tăng đường kính của thân, rễ |
Mô phân sinh lóng | Mắt của vỏ thân cây một lá mầm | Tăng chiều dài của lóng. |
Đáp án câu 3 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 133:
Đặc điểm | Sinh trưởng của cây một lá mầm | Sinh trưởng của cây hai lá mầm |
Kiểu sinh trưởng | Sinh trưởng sơ cấp. | Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp. |
Hoạt động của mô phân sinh | Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng. | Mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh bên. |
Kết quả sinh trưởng | Tăng chiều dài của thân và rễ | Tăng chiều dài và đường kính của thân và rễ. |
Nội dung 3: Tìm hiểu về hormone thực vật
Theo em, ngoài các yếu tố ngoại cảnh, yếu tố nào trong cơ thể thực vật sẽ điều tiết quá trình sinh trưởng và phát triển ở thực vật vật?
Video trình bày nội dung:
- Đáp án câu 1 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 137:
+ Hormone thực vật là các chất hữu cơ có hoạt tính sinh học cao, được tổng hợp với lượng nhỏ ở các cơ quan, bộ phận nhất định trong cây, tham gia điều tiết các hoạt động sống của thực vật.
+ Vai trò:
- Ở cấp độ tế bào: hormone điều tiết sự phân chia, dãn dài, trương nước… của tế bào.
- Ở cấp độ cơ thể: hormone kích thích hoặc ức chế các quá trình sinh trưởng, phát triển hoặc điều khiển các đáp ứng của thực vật với môi trường.
- Đáp án câu 2 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 137 (bên dưới).
- Đáp án mục III.3 và III.4:
+ Tương quan chung là tương quan giữa hormone thuộc nhóm kích thích sinh trưởng với hormone thuộc nhóm ức chế sinh trưởng.
Ví dụ: Cây lúa được 3 tháng hormone kích thích sinh trưởng giảm dần, hormone ức chế tăng dần để cây lúa làm đòng, trổ bông.
+ Tương quan riêng là tương quan giữa hai hay nhiều loại hormone khác nhau cùng một nhóm hay khác nhóm.
Ví du: khi mùa đông lạnh giá, hormone auxin, ethylene và abscisic acid cùng tác động làm rụng lá để ngăn sự thoát hơi nước diễn ra ở lá…
+ Ví dụ về ứng dụng của hormone trong thực tiễn:
- Ethylene: kích thích ra hoa trái vụ ở xoài, dứa…
- Auxin: kích thích ra rễ của cành giâm, cành chiết… trong nhân giống vô tính.
- Gibberellin: tăng kích thước quả và tạo quả không hạt.
- Đáp án câu 3 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 137:
+ Để nâng cao hiệu quả tác động khi sử dụng hormone ngoại sinh, cần tuân thủ các nguyên tắc: đúng liều lượng, đúng nồng độ, đảm bảo tính đối kháng và sự phối hợp giữa các loại hormone.
⇨ Kết luận:
- Hormone thực vật là các chất hữu cơ có hoạt tính sinh học cao, có tác dụng điều tiết các quá trình sống trong cơ thể thực vật.
- Có 2 nhóm hormone:
+ Nhóm hormone kích thích sinh trưởng: auxin, gibberellin, cytokinin.
+ Nhóm hormone ức chế sinh trưởng: abscisic acid, ethylene.
- Quá trình sinh trưởng, phát triển được điều tiết bởi sự tác động phối hợp giữa các hormone.
Đáp án câu 2 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 137
Hormone | Vị trí tổng hợp | Hướng vận chuyển | Tác dụng sinh lí |
Auxin | Chồi ngọn, lá non, phấn hoa, phôi hạt… | Vận chuyển một chiều, hướng gốc theo hệ mạch rây. | - Hoạt hóa sự phân bào và kích thích sự dãn dài của tế bào. - Tăng cường ưu thế ngọn, thúc đẩy sự hình thành rễ bên, điều chỉnh tính hướng, hạn chế sự rụng của lá, hoa… |
Gibberellin | Các cơ quan đang sinh trưởng như lá non, quả non, đỉnh chồi, đỉnh rễ… và tạo bào quan lục lạp. | Theo cả hai hệ thống: mạch gỗ và mạch rây. | Thúc đẩy sự kéo dài của thân và lóng; kích thích sự nảy mầm của củ và hạt; cảm ứng hình thành và phân hóa giới tính của hoa…. |
Cytokinin | Mô phân sinh đỉnh rễ (chủ yếu); lá non, quả non, (lượng nhỏ). | Vận chuyển theo hệ thống mạch gỗ từ rễ đi lên | Kích thích sự phân chia tế bào; thúc đẩy sự phân hóa và sinh trưởng của chồi; làm chậm sự già hóa, giảm ưu thế ngọn và kích thích sự nảy mầm của hạt. |
Abscisic acid | Hầu hết các cơ quan, bộ phận của thực vật. | Vận chuyển không phân cực theo cả hệ thống mạch gỗ và mạch rây. | Thúc đẩy sự đóng khí khổng trong điều kiện hạn; ức chế sự nảy mầm của hạt, củ; thúc đẩy sự già hóa của thân, lá; tăng khả năng chống chịu cho cây... |
Ethylene | Tổng hợp ở tất cả các cơ quan, bộ phận với nồng độ cao trong quá trình chín của quả, khi cây ở giai đoạn già hóa. | Là hormone thể khí và vận chuyển theo cơ chế khuếch tán. | Thúc đẩy sự chín của quả, ra hoa trái vụ ở cây họ Dứa, kích thích sự rụng lá, quả, sự hình thành lông hút và rễ phụ. |
………..
Nội dung video Bài 20: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.