Video giảng Khoa học tự nhiên 8 cánh diều Bài tập Chủ đề 1

Video giảng Khoa học tự nhiên 8 cánh diều Bài tập Chủ đề 1. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn. 

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo

Tóm lược nội dung

BÀI TẬP (CHỦ ĐỀ 1)

Xin chào các em học sinh thân mến, chúng ta lại gặp nhau trong bài học ngày hôm nay rồi!

Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học của chủ đề 1.
  • Vận dụng kiến thức để áp dụng giải bài tập

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

Trước khi bước vào bài học ngày hôm nay, các em quan sát các hình ảnh và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu ví dụ trong thực tiễn có vận dụng yếu tố ảnh hưởng của diện tích bề mặt tiếp xúc đến tốc độ của phản ứng. 

HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

Nội dung 1: Biến đổi vật lí và biến đổi hóa học  

Em hãy nêu khái niệm:

  • Biến đổi vật lí là gì?
  • Biến đổi hóa học là gì ?

Video trình bày nội dung:

Biến đổi vật lí là hiện tượng chất có sự biến đổi về trạng thái, hình dạng, kích thước,... nhưng vẫn giữ nguyên là chất ban đầu

- Biến đổi hóa học là hiện tượng chất có sự biến đổi tạo ra chất khác

Nội dung 2: Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học

Theo em:

  • Phản ứng hóa học là gì ?
  • Phản ứng tỏa nhiệt là gì ?
  • Nêu khái niệm phản ứng thu nhiệt. 

Video trình bày nội dung:

- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác

- Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng tỏa ra năng lượng dưới dạng nhiệt

- Phản ứng thu nhiệt là phản ứng thu vào năng lượng dưới dạng nhiệt

Nội dung 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học 

Em hãy nêu định luật bảo toàn khối lượng?

Video trình bày nội dung:

- Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng

- Phương trình hóa học là cách thức biểu diễn phản ứng hóa học bằng công thức hóa học của các chất phản ứng và các chất sản phẩm

- Các bước lập phương trình hóa học:

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng

Bước 2: So sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử của các chất phản ứng và các chất sản phẩm

Bước 3: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

Bước 4: Kiểm tra và viết phương trình

Nội dung 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Em hãy nêu khái niệm khối lượng mol.

Video trình bày nội dung:

- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó

- Công thức chuyển đổi giữa số mol (n) và khối lượng (m): 

N = m/M (mol)

- Công thức chuyển đổi giữa số mol (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện chuẩn:

N = V/24,79 (mol)

- Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B:

dA/B=MA/MB

Nội dung 5: Tính theo phương trình hóa học

  • Theo em, Các bước tính khối lượng và số mol của chất phản ứng và chất sản phẩm trong một phản ứng hóa học diễn ra như thế nào?
  • Vậy hiệu suất phản ứng là gì ?

Video trình bày nội dung:

- Các bước tính khối lượng và số mol của chất phản ứng và chất sản phẩm trong một phản ứng hóa học:

Bước 1: Viết phương trình hóa học của phản ứng

Bước 2: Tính số mol chất đã biết dựa vào khối lượng hoặc thể tích

Bước 3: Dựa vào phương trình hóa học và số mol chất đã biết để tìm số mol của các chất phản ứng hoặc chất sản phẩm khác

Bước 4: Tính khối lượng hoặc thể tích của các chất cần tìm 

- Hiệu suất phản ứng là tỉ số giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.

Nội dung 6: Nồng độ dung dịch

  • Theo em, dung dịch là gì?
  • Em hiểu thế nào về độ tan?
  • Trình bày về nồng độ phần trăm ?
  • Công thức tính nồng độ phần trăm là gì

Video trình bày nội dung:

- Dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của chất tan và dung môi

- Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ, áp suất xác định

- Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch

- Công thức tính nồng độ phần trăm: C%= Mct×100 mdd (%)

………..

Nội dung video Bài tập (chủ đề 1) còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.

Xem video các bài khác