Video giảng Khoa học tự nhiên 8 cánh diều Bài 5: Tính theo phương trình hoá học
Video giảng Khoa học tự nhiên 8 cánh diều Bài 5: Tính theo phương trình hoá học. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
BÀI 5: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Chào mừng các em đến với bài học ngày hôm nay!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Tính được lượng chất trong phương trình hóa học theo số mol, khối lượng hoặc thể tích ở điều kiện 1 bar và 25 oC
- Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng và tính được hiệu suất của một phản ứng dựa vào lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết và lượng sản phẩm thu được theo thực tế
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
Trước khi bước vào bài học ngày hôm nay, các em hãy suy nghĩ và trả lời cho cô câu hỏi: Trong công nghiệp, người ta sản xuất nhôm từ aluminium oxide (Al2O3). Làm thế nào tính được khối lượng nguyên liệu cần dùng để sản xuất nhôm hoặc tính khối lượng nhôm tạo ra nếu biết khối lượng nguyên liệu đã dùng?
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
Nội dung 1: Xác định khối lượng, số mol của chất phản ứng và sản phẩm trong phản ứng hóa học
- Theo em, để tính khối lượng và số mol của chất phản ứng và chất sản phẩm trong một phản ứng hóa học, ta thực hiện theo các bước như thế nào?
- Đốt cháy hết 0,54 gam Al trong không khí thu được aluminium oxide theo sơ đồ phản ứng:
Al + O2 ⇢ Al2O3
Lập phương trình hóa học của phản ứng và tính:
a) Khối lượng aluminium oxide tạo ra
b) Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn
Video trình bày nội dung:
- Để tính khối lượng và số mol của chất phản ứng và chất sản phẩm trong một phản ứng hóa học, ta thực hiện theo các bước sau:
+Bước 1: Viết phương trình hóa học của phản ứng
+Bước 2: Tính số mol chất đã biết dựa vào khối lượng hoặc thể tích
+Bước 3: Dựa vào phương trình hóa học và số mol chất đã biết để tìm số mol của các chất phản ứng hoặc chất sản phẩm khác
+Bước 4: Tính khối lượng hoặc thể tích của chất cần tìm
- Phương trình hóa học của phản ứng :
nAl=mAlMAl=0,5427=0,02 (mol)
4Al + 3O2 ⟶ 2Al2O3
0,02 0,015 0,01
a) mAl2O3=0,01.102=1,02 (gam)
b) VO2=0,015.24,79=0,37185 (lit)
Nội dung 2: Chất phản ứng hết, chất phản ứng dư
Các em suy nghĩ và trả lời cho cô các câu hỏi sau:
- Cho biết số phân tử O2, H2 trước phản ứng, tham gia phản ứng và còn lại sau phản ứng?
- Cho biết số phân tử H2O tạo thành sau phản ứng.
- Khi phản ứng kết thúc, chất phản ứng nào hết và chất nào còn dư.
- Đốt nóng bình chứa hỗn hợp gồm 1 mol khí hydrogen và 0,4 mol khí oxygen đế khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng.
Video trình bày nội dung:
2H2 | + | O2 | ⟶ | 2H2O | |
Số phân tử | 2 phân tử H2 | + | 1 phân tử O2 | ⟶ | 2 phân tử H2O |
Số mol | 2 mol H2 | + | 1 mol O2 | ⟶ | 2 mol H2O |
Sau phản ứng, O2 là chất phản ứng hết, H2 là chất phản ứng dư.
2H2 | + | O2 | ⟶ | 2H2O | |
Theo PTHH | 2 mol H2 | + | 1 mol O2 | ⟶ | 2 mol H2O |
Ban đầu | 1 mol H2 | + | 0,4 mol O2 | ||
Phản ứng | 0,8 mol | ⟵ | 0,4 mol | 0,8 mol H2O | |
Sau phản ứng | 0,2 mol | 0 mol |
Nội dung 3: Hiệu suất phản ứng
- Theo em, hiệu suất phản ứng là gì?
- Hiệu suất phản ứng được tính bằng cách nào?
- Vậy khi nào hiệu suất của phản ứng bằng 100%
Video trình bày nội dung:
- Hiệu suất phản ứng (kí hiệu là H) là tỉ số giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết
- Công thức hiệu suất phản ứng:
= mtt×100/ mlt(%)
Trong đó:
+ H là hiệu suất phản ứng (%)
+mtt là khối lượng chất (gam) thu được theo thực tế
+mlt là khối lượng chất (gam) thu được theo lí thuyết (tính theo phương trình hóa học)
- Hiệu suất của phản ứng là 100% tức là phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn
………..
Nội dung video Bài 5: Tính theo phương trình hóa học còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.