Slide bài giảng tự nhiên xã hội 3 cánh diều bài 22: Bề mặt Trái Đất

Slide điện tử bài 22: Bề mặt Trái Đất. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Tự nhiên xã hội 3 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 22: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

 

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- GV chỉ quả địa cầu và hỏi: Trên bề mặt quả địa cầu có rất nhiều màu sắc, các em thử đếm xem có bao nhiêu màu và kể tên các màu đó. 

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM:

  • Tìm hiểu quy định về màu sắc trên quả địa cầu  
  • Tìm và nói tên các châu lục và đại dương trên quả địa cầu 
  • Nhận dạng một số dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất
  • Luyện tập 
  • Vận dụng 

HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu quy định về màu sắc trên quả địa cầu

+ Nêu ý nghĩa của các màu trên quả địa cầu?

+ Màu nào chỉ nước? Bao gồm những loại địa hình nào? Những màu nào chỉ đất? Bao gồm những loại địa hình nào? 

+ Chỉ trên quả địa cầu phần nước và phần đất. 

+ Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất?

Nội dung ghi nhớ:

+ Màu xanh nước biển biểu thị biển, đại dương; màu xanh lá cây biểu thị đồng bằng; màu vàng biểu thị đồi... 

+ Màu xanh chỉ nước, bao gồm biển và đại dương. Các màu còn lại chỉ đất, bao gồm: đồng bằng, đồi, cao nguyên, núi. 

+ Nước hiếm phần lớn hơn đất trên bề mặt Trái Đất.

Hoạt động 2: Tìm và nói tên các châu lục và đại dương trên quả địa cầu 

+ Lục địa là gì? Trên Trái Đất có mấy châu lục?

+ Đại dương là gì? Trên Trái Đất có mấy đại dương? 

+ Biển là gì? 

Nội dung ghi nhớ:

+ Lục địa là những khối đất liền lớn trên Trái Đất. Trên Trái Đất có 6 lục địa.

+ Đại dương là những khoảng nước mênh mông bao bọc các lục địa. Trên Trái Đất có 4 đại dương.

+ Biển là phần đại dương nằm sát lục địa.

Hoạt động 3: Nhận dạng một số dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VÂN DỤNG

Câu 1: Hai đồng bằng châu thổ lớn nhất, nhì nước ta là các đồng bằng

A. Sông Thái Bình, sông Đà

B. Sông Cả, sông Đà Nẵng

C. Sông Cửu Long, sông Hồng

D. Sông Mã, sông Đồng Nai

Câu 2: Cao nguyên là dạng địa hình có độ cao tuyệt đối

A. Từ 300 – 400m

B. Từ 400- 500m

C. Từ 200 – 300m

D. Trên 500m

Câu 3: Sông là gì?

A. những dòng nước chảy

B. những khoảng nước đọng

C. có đỉnh cao

D. rộng bát ngát

Câu 4: Đông bằng và cao nguyên đều có hình dạng gì?

A. Tương đối bằng phẳng

B. Trũng

C. Nằm giữa những dãy núi cao chót vót

D. Cao chót vót

Câu 5: Vùng đồng bằng thuận lợi cho

A. trồng cây lương thực và thực phẩm.

B. chăn nuôi gia súc lớn.

C. trồng cây công nghiệp.

D. trồng rừng.

Nội dung ghi nhớ:

Câu 1: C

Câu 2: D

Câu 3: A

Câu 4: A

Câu 5: A