Slide bài giảng tiếng Việt 2 chân trời Bài 4: Đọc Hừng đông mặt biển, Nghe – viết Hừng đông mặt biển, Phân biệt ui/uy, r/d/gi, iêc/iêt
Slide điện tử Bài 4: Đọc Hừng đông mặt biển, Nghe – viết Hừng đông mặt biển, Phân biệt ui/uy, r/d/gi, iêc/iêt. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
CHỦ ĐIỂM 15: BÀI CA TRÁI ĐẤT
BÀI 4: HỪNG ĐÔNG MẶT BIỂN (Tiết 15 – 20)
TIẾT 1 - 2
KHỞI ĐỘNG
- GV đọc mẫu, giọng thong thả, nhấn mạnh ở những từ ngữ tả vẻ đẹp của cảnh biển.
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
- Đọc
- Luyện đọc thành tiếng
- Luyện đọc hiểu
- Luyện đọc lại
- Viết
- Nghe – viết
- Luyện tập chính tả - Phân biệt ui/uy
- Luyện tập chính tả - Phân biệt r/d/gi, iêc/iêt
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Đọc
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
Em hãy nêu cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài.
Nội dung ghi nhớ:
Mảnh buồm nhỏ tí phía sau/ nom như một con chim/ đang đỗ sau lái,/ cổ rướn cao/ sắp lên tiếng hót.// Nhìn từ xa,/ giữa cảnh mây nước long lanh,/ mấy chiếc thuyền lưới/ làm ăn nhiều khi vất vả/ nhưng trông cứ như những con thuyền du ngoạn.//;...
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
+ Câu 1: Tìm trong câu văn đầu tiên những từ ngữ tả cảnh hừng đông mặt biển.
+ Câu 2: Mảnh buồm nhỏ tí phía sau được so sánh với hình ảnh nào?
+ Câu 3: Đọc đoạn 3 và cho biết những thử thách mà chiếc thuyền đã vượt qua.
+ Câu 4: Câu văn nào nêu đúng nội dung bài?
- Tất cả đều mời mọc lên đường.
- Cảnh hừng đông mặt biển nguy nga, rực rỡ.
- Biển khi nổi sóng, trông càng lai láng mênh mông.
Nội dung ghi nhớ:
+ Câu 1: Những từ ngữ trong câu văn đầu tiên tả cảnh hừng đông mặt biển: nguy nga, rực rỡ.
+ Câu 2: Mảnh buồm nhỏ tí phía sau được o sánh với hình ảnh một com chim đang đỗ sau lái, cổ ướn cao sắp lên tiếng hót.
+ Câu 3: Những thử thách mà chiếc thuyền đã vượt qua: sóng gió khiến thuyền chồm lên hụp xuống, sóng đập vào mũi thuyền ầm ầm.
+ Câu 4: Câu văn nêu đúng nội dung bài: Cảnh hừng đông mặt biển nguy nga, rực rỡ.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Nêu nội dung của bài đọc.
Nội dung ghi nhớ:
Tả vẻ đẹp của cảnh biển lúc bình minh, thể hiện tình yêu thiên nhiên thanh bình, tươi đẹp.
2. Viết
Hoạt động 1: Nghe – viết
Em hãy nêu một số tiếng/ từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ.
Nội dung ghi nhớ:
VD: cuộn, lai láng, mênh mông, hụp, nô giỡn, ầm ầm, võ sĩ, ức, mũi,...; hoặc do ngữ nghĩa, VD: gió, giỡn, giơ,...
Hoạt động 2: Luyện tập chính tả - Phân biệt ui/uy
Giải các câu đố, biết rằng lời giải đố chứa tiếng có vần ui hoặc vần uy.
Nội dung ghi nhớ:
+ Thân tôi bằng sắt
Nổi được trên sông
Chở chú hải quân
Tuần tra trên biển
=> Tàu thủy.
+ Sừng sững mà đứng giữa trời
Ai lay chẳng chuyển, ai dời chẳng đi.
=> Núi.
Hoạt động 3: Luyện tập chính tả - Phân biệt r/d/gi, iêc/iêt
Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi *.
Nội dung ghi nhớ:
+ chữ r/d/gi: dầu, rụng, giữa, dầu.
+ vần iêc/iêt: tiết, biếc, thiết.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: “Hừng Đông Mặt Biển” miêu tả khoảnh khắc nào của ngày?
A. Lúc hoàng hôn
B. Buổi trưa
C. Lúc bình minh
D. Buổi tối
Câu 2: Theo bài, điều gì xảy ra khi mặt trời mọc trên biển?
A. Biển tối đen và yên tĩnh
B. Biển lung linh và sáng rực rỡ
C. Biển trở nên bão tố
D. Biển không có thay đổi
Câu 3: Từ nào dưới đây có thể miêu tả khung cảnh biển lúc bình minh?
A. Tối tăm
B. Lung linh
C. Ẩm ướt
D. Lạnh lẽo
Câu 4: Cảnh biển lúc bình minh trong bài làm ta cảm thấy điều gì?
A. Bình yên và tươi đẹp
B. Lo sợ và căng thẳng
C. Ồn ào và náo nhiệt
D. Buồn bã và cô đơn
Câu 5: “Hừng đông” có nghĩa là gì?
A. Buổi trưa nóng bức
B. Lúc trời mưa
C. Khoảnh khắc mặt trời mọc
D. Buổi tối khi trời tối dần