Slide bài giảng tiếng Việt 2 chân trời Bài 3: Viết hoa tên người
Slide điện tử Bài 3: Viết hoa tên người. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
CHỦ ĐIỂM 2: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ
BÀI 3: NHỮNG CÁI TÊN
Tiết 3 - 4
KHỞI ĐỘNG
GV giới trực tiếp vào bài Những cái tên.
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
- Luyện viết chữ C hoa
- Luyện viết câu ứng dụng
- Luyện viết thêm
- Luyện từ
- Nhận diện tên riêng của từ
- Viết tên riêng các bạn trong lớp
- Luyện tập
- Vận dụng
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Luyện viết chữ C hoa
Em hãy quan sát chữ C và cho biết độ cao, độ rộng, các nét, quy trình viết chữ C.
Nội dung ghi nhớ:
- Chữ viết hoa C gồm 2 nét: nét cong trái và nét cong phải.
- Từ điểm đặt bút ở giao điểm đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 3 vòng xuống đến 2,5 ô vuông rồi vòng lên gặp đường kẻ ngang 6 và tiếp tục lượn xuống giống nét cong trái đến sát đường kẻ ngang 1, tiếp tục vòng lên đến đường kẻ ngang 3 và lượn xuống. Điểm kết thúc nằm trên đường kẻ ngang 2 và khoảng giữa hai đường kẻ dọc 3 và 4.
2. Luyện viết câu ứng dụng
Em hãy cho biết ý nghĩa của câu “Có chí thì nên”?
Nội dung ghi nhớ:
Những người có ý chí, lòng kiên trì thì ắt sẽ làm được việc lớn lao và hoàn thành được một việc gì đó.
Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng?
Nội dung ghi nhớ:
Câu ứng dụng có 4 tiếng.
Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào phải viết hoa?
Nội dung ghi nhớ:
Trong câu ứng dụng, có chữ Có phải viết hoa.
3. Luyện viết thêm
Em hãy viết thơ:
Tre già ôm lấy măng non
Chắt chiu như mẹ yêu con tháng ngày
Nội dung ghi nhớ:
Tình cảm yêu thương mà mẹ dành cho con được ví như hình ảnh tre già ôm lấy măng non.
4. Luyện từ
Bài tập 3: Cách viết các từ ngữ ở thẻ màu xanh và thẻ màu hồng có gì khác nhau? Vì sao?
Nội dung ghi nhớ:
+ Nhóm từ ngữ ở thẻ màu hồng: từ ngữ chỉ người nói chung (bạn, học sinh, lớp trưởng) và không viết hoa đầu câu.
+ Nhóm từ ngữ ở thẻ màu xanh: từ ngữ chỉ tên riêng của con người, được viết hoa.
5. Nhận diện tên riêng của từ
Bài tập 4a: Tìm các tên riêng trong bài thơ Những cái tên.
Nội dung ghi nhớ:
Các tên riêng được nhắc đến trong bài thơ là Minh Nguyệt, Hiền Thảo, Tuấn Dũng, Phương Mai.
6. Viết tên riêng các bạn trong lớp
Bài tập 4b: Viết tên 2 bạn trong lớp.
Nội dung ghi nhớ:
HS viết tên hai bạn trong ảnh và chia sẻ cách em viết tên riêng của các bạn trong ảnh.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Từ nào sau đây chỉ người nói chung?
A. Bạn bè B. Ngọc Mai
C. Tuấn Anh D. Thu Hằng
Câu 2: Từ nào sau đây cần được viết hoa?
A. Lớp trưởng B. Học sinh
C. Cô giáo D. minh nguyệt
Câu 3: Câu nào sau đây có cả từ ngữ chỉ người nói chung và tên riêng?
A. Lan Anh đang giúp mẹ nhặt rau.
B. Cô giáo đang giảng bài.
C. Lớp trưởng nhắc nhở mọi người giữ trật tự.
D. Anh em phải biết yêu thương nhau.
Câu 4: Từ ngữ nào sau đây có dấu hiệu là tên riêng của con người?
A. Viết hoa chữ cái đầu dù không đứng đầu câu
B. Không cần viết hoa
C. Thường chỉ các nhóm người
D. Chỉ dùng cho nghề nghiệp
Câu 5: Dấu hiệu nào sau đây đúng với từ ngữ chỉ người nói chung?
A. Luôn viết hoa mọi chữ cái
B. Thường chỉ một người cụ thể
C. Không viết hoa nếu không đứng đầu câu
D. Chỉ đứng đầu câu
Gợi ý đáp án:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | A | D | A | A | C |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Em được nghe những bạn nào trong lớp chia sẻ về tên mình? Lí do tại sao bố mẹ đặt tên cho bạn như thế?