Slide bài giảng tiếng Việt 2 chân trời Bài 2: Đọc Làm việc thật là vui, Nghe – viết Làm việc thật là vui, Bảng chữ cái, Phân biệt s/x, en/eng
Slide điện tử Bài 2: Đọc Làm việc thật là vui, Nghe – viết Làm việc thật là vui, Bảng chữ cái, Phân biệt s/x, en/eng. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
CHỦ ĐIỂM 2: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ
BÀI 2: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
Tiết 1 - 2
KHỞI ĐỘNG
Nói về những việc em thích làm theo gợi ý.
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
- Luyện đọc thành tiếng
- Luyện đọc hiểu
- Nghe - viết
- Làm quen với tên gọi một số chữ cái
- Luyện tập chính tả - Phân biệt s/x, en/eng
- Luyện tập
- Vận dụng
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Luyện đọc thành tiếng
Em hãy quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Em hãy đoán xem mỗi con vật, đồ vật và các bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì?
Nội dung ghi nhớ:
- HS trả lời.
- Chú ý về đọc văn bản:
+ Giọng đọc rõ ràng, thong thả, chậm rãi, rõ tên và việc làm của mỗi người, mỗi vật.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.
2. Luyện đọc hiểu
Em hãy giải thích nghĩa của một số từ sau: mùa màng, sắc xuân, tưng bừng.
Nội dung ghi nhớ:
+ Mùa màng: cây trồng trong vụ sản xuất nông nghiệp.
+ Sắc xuân: cảnh sắc tươi đẹp, đầy sức sống của mùa xuân.
+ Tưng bừng: nhộn nhịp, vui vẻ (thường nói về quang cảnh).
Câu 1: Nói về hoạt động của từng vật, con vật được nhắc đến trong bài đọc.
Nội dung ghi nhớ:
+ Đồng hồ tích tắc báo phút báo giờ.
+ Con gà gáy báo mọi người thức dậy.
+ Chim bắt sâu bảo vệ mùa màng.
+ Tu hú kêu tu hú tu hú, báo hiệu mùa vải sắp chín.
Câu 2: Bé làm những việc gì?
Nội dung ghi nhớ:
Bé làm những việc: làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
Câu 3: Bé cảm thấy như thế nào khi làm việc?
Nội dung ghi nhớ:
Khi làm việc, bé cảm thấy lúc nào cũng nhộn nhịp, cũng vui.
Câu 4: Chọn từ ngữ phù hợp để nói về bé.
Nội dung ghi nhớ:
Từ ngữ phù hợp để nói về bé: chăm chỉ.
=> Em hãy rút ra ý nghĩa bài học trong văn bản “Làm việc thật là vui”.
Nội dung ghi nhớ:
- Xung quanh ta mọi người, mọi vật đều làm việc. Công việc đem lại niềm vui cho mọi người, mọi vật.
- HS liên hệ bản thân: biết làm việc nhà, giúp đỡ bố mẹ.
3. Nghe - viết
Làm việc thật là vui (từ “Bé làm bài” đến hết).
Đoạn văn vừa đọc nói về nội dung gì?
Nội dung ghi nhớ:
Đoạn văn nói về các công việc mà bé làm. Bé cảm thấy lúc nào cũng nhộn nhịp, cũng vui.
4. Làm quen với tên gọi một số chữ cái
Bài tập 2b SHS trang 30: Tìm chữ cái thích hợp với mỗi . Học thuộc tên các chữ cái trong bảng.
Nội dung ghi nhớ:
STT | Chữ cái | Tên chữ cái |
20 | p | pê |
21 | q | quy |
22 | r | e-rờ |
23 | s | ét-xì |
24 | t | tê |
25 | u | t |
26 | ư | ư |
27 | v | vê |
28 | x | ích-xì |
29 | y | i dài |
5. Luyện tập chính tả - Phân biệt s/x, en/eng
Bài tập 2c: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với mỗi
Đặt câu với từ vừa tìm được.
Nội dung ghi nhớ:
- Chia sẻ, xung phong, sum họp.
- Áo len, cái kẻng, dế mèn.
Ví dụ: Mẹ đan áo len cho em.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Chọn từ ngữ phù hợp để nói về bạn nhỏ trong bài:
A. lễ phép B. dũng cảm
C. chăm chỉ D. thật thà
Câu 2: Nội dung chính của bài tập đọc “Làm việc thật là vui” là gì?
A. Mọi vật, mọi người đều phải làm việc. Làm việc đem lại nhiều niềm vui cho mỗi chúng ta, khiến chúng ta cảm thấy mình có ý nghĩa hơn.
B. Dũng cảm khi đối diện với khó khăn, thử thách sẽ khiến chúng ta trưởng thành hơn.
C. Lễ phép với người lớn, hòa đồng với bạn bè sẽ khiến chúng ta được mọi người yêu quý.
D. Cả A và B
Câu 3: Em rút ra được bài học gì sau khi đọc xong bài “Làm việc thật là vui”?
A. Chúng ta cần sống khiêm tốn, thật thà
B. Chúng ta cần dũng cảm đối diện với thử thách trong cuộc sống
C. Chúng ta cần chăm chỉ học tập và làm việc vừa sức mình
D. Chúng ta cần ra ngoài chơi, khám phá thế giới nhiều hơn nữa
Câu 4: Đâu là con vật không được nhắc tới trong bài?
A. Con gà trống B. Con trâu
C. Con tu hú D. Con chim bắt sâu
Câu 5: Chọn từ còn thiếu để hoàn thiện câu sau:
Quanh ta, mọi vật, mọi người đều ….
A. Vui chơi B. Nhảy múa
C. Làm việc D. Nghỉ ngơi
Gợi ý đáp án:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | C | A | C | B | C |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Qua bài đọc, em nhận thấy mình có thể làm những việc gì để giúp đỡ bố mẹ?