Slide bài giảng tiếng Việt 2 chân trời Bài 3: Viết chữ hoa M, Từ chỉ đặc điểm, Câu kiểu Ai thế nào?
Slide điện tử Bài 3: Viết chữ hoa M, Từ chỉ đặc điểm, Câu kiểu Ai thế nào?. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
CHỦ ĐIỂM 7: BẠN THÂN Ở TRƯỜNG
BÀI 1: CHUYỆN CỦA THƯỚC KẺ
Tiết 3 - 4
KHỞI ĐỘNG
Giới thiệu với bạn bè về một đồ dùng học tập em thích theo gợi ý:
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
- Luyện viết chữ N hoa
- Luyện viết câu ứng dụng
- Luyện viết thêm
- Luyện từ
- Luyện câu
- Luyện tập
- Vận dụng
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Luyện viết chữ N hoa
Em hãy quan sát chữ N hoa và cho biết độ cao, độ rộng, các nét, quy trình viết chữ N.
Nội dung ghi nhớ:
+ Độ cao 2,5 li, độ rộng 3 li.
+ Gồm 3 nét cơ bản: móc ngược, thẳng xiên và móc xuôi (hơi nghiêng).
- Đặt bút trên đường kẻ ngang 2, viết nét móc ngược trái tới tận đường kẻ 6 (lưu ý đầu nét tròn). Từ điểm dừng bút tại đường kẻ ngang 6, chuyển hướng để viết nét thẳng xiên và dừng ở đường kẻ ngang 1. Tiếp theo, viết nét móc xuôi phải từ dưới lên, đến đường kẻ 6 thì cong xuống (lưu ý đầu nét tròn). Điểm dừng bút ở đường kẻ ngang 5.
2. Luyện viết câu ứng dụng
Em hãy viết ứng dụng: Nói hay làm tốt.
Nội dung ghi nhớ:
Ý nghĩa của câu Nói hay làm tốt: Chúng ta cần nói những lời lẽ tốt đẹp, cố gắng làm những viết tốt, có ích cho bản thân, gia đình và xã hội từ những việc nhỏ nhất.
Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng?
Nội dung ghi nhớ:
Câu ứng dụng có 4 tiếng.
Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào phải viết hoa?
Nội dung ghi nhớ:
Trong câu ứng dụng, có chữ Nói phải viết hoa.
3. Luyện viết thêm
Em hãy viết câu:
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
Nội dung ghi nhớ:
+ “Nhiễu điều” là tấm vải lụa màu đỏ, “giá gương” là vật dụng bằng gỗ, được chạm khắc tinh tế, tỉ mỉ, dùng để đỡ những chiếc gương. Đây là những đồ dùng quen thuộc đối với không gian gia đình người Việt xưa, tấm vải đỏ dùng để che phủ, bao bọc, bảo vệ “giá gương” trước bụi bẩn và những nhân tố bên ngoài.
+ Như vậy, “Nhiễu điều phủ lấy giá gương” hình ảnh tượng trưng cho sự đùm bọc, bảo vệ, chở che, yêu thương trong mối quan hệ giữa người với người. Câu ca dao đã thể hiện bài học về tinh thần tương thân tương ái của nhân dân ta: những người cùng chung cội nguồn cần yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau.
4. Luyện từ
Bài tập 3a: Giải câu đố.
Em hãy tìm 3-4 từ ngữ chỉ màu sắc của đồ vật.
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức - viết tên chất liệu của đồ vật.
Nội dung ghi nhớ:
cục tẩy, viên phấn.
- Từ ngữ chỉ màu sắc của đồ vật:
+ Cục tẩy: trắng, đen, xanh.
+ Viên phấn: trắng, vàng, đỏ.
- HS chơi trò chơi:
+ Bàn ghế - gỗ.
+ Bát - thủy tinh.
+ Búp bê - nhựa.
+ Xoong nồi - nhôm.
5. Luyện câu
Bài tập 4a: Đặt 2-3 câu có từ ngữ tìm được ở Bài tập 3.
M: Em thích quả bóng màu xanh.
Nội dung ghi nhớ:
+ Em thích cái bàn màu vàng.
+ Em có chiếc ghế màu đỏ.
+ Quyển sách của em màu xanh.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Em hãy giải câu đố sau:
Nhỏ như cái kẹo
Dẻo như bánh giầy
Học trò ngày ngày
Vẫn dùng đến tớ.
(Là cái gì?)
A. Viên phấn B. Cục tẩy
C. Cái bút D. Bút xóa
Câu 2: Em hãy giải câu đố sau:
Da tôi màu trắng
Bạn cùng bảng đen
Hãy cầm tôi lên
Tôi làm theo bạn
(Là cái gì?)
A. Viên phấn B. Cục tẩy
C. Cái bút D. Bút xóa
Câu 3: Chất liệu của bàn ghế là:
A. Nhôm B. Nhựa
C. Gỗ D. Thủy tinh
Câu 4: Bát thường làm bằng chất liệu gì?
A. Gỗ B. Thủy tinh
C. Nhựa D. Nhôm
Câu 5: Chất liệu chính của xoong nồi là:
A. Nhựa B. Nhôm
C. Gỗ D. Thủy tinh
Gợi ý đáp án:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | B | A | C | B | B |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Em hãy chọn một đồ vật mà em yêu thích, sau đó viết 3 câu miêu tả về:
- Màu sắc của đồ vật đó.
- Chất liệu làm ra đồ vật.
- Công dụng của đồ vật đó.