Slide bài giảng tiếng Việt 2 chân trời Bài 2: Thuật việc được tham gia

Slide điện tử Bài 2: Thuật việc được tham gia. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

CHỦ ĐIỂM 11: THIÊN NHIÊN MUÔN MÀU

BÀI 2: ONG XÂY TỔ (Tiết 5 – 10)

TIẾT 1 -  2

KHỞI ĐỘNG

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, nói với bạn về nơi ở của các con vật em biết.

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Đọc
  • Luyện đọc thành tiếng 
  • Luyện đọc hiểu
  • Luyện đọc lại
  • Viết
  • Nghe – viết
  • Luyện tập chính tả - Phân biệt ua/uơ
  • Luyện tập chính tả - phân biệt r/d/gi, ên/ênh

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Đọc

Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng

Hãy nêu một số từ khó.

Nội dung ghi nhớ:

chuỗi, sáp, xốp,...

Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu

Câu 1: Khi bắt đầu xây tổ, ong làm gì?

Câu 2: Ong thợ già, ong thợ trẻ và ong non thực hiện công việc gì để xây tổ?

Câu 3: Tổ ong được miêu tả như thế nào?

Câu 4: Khi xây tổ, những chú ong có điểm gì đáng khen?

  • Làm việc đông vui, nhộn nhịp.
  • Đoàn kết, kỉ luật, cùng nhau xây tổ.
  • Làm việc liên tục, không nghỉ.

Nội dung ghi nhớ:

Câu 1: Khi bắt đầu xây tổ, ong bám nhau thành chuỗi.

Câu 2: Để thực hiện công việc xây tổ,

  • Ong thợ trẻ lần lượt rời khỏi hàng, lấy giọt sáp dưới bụng trộn với nước bọt tạo thành một chất đặc biệt để xây tổ. Hết sáp, chú tự rút lui về phía sau, chú khác tiến lên xây tiếp
  • Ong thợ già và ong non dùng sức nóng của mình sưởi ấm cho những giọt sáp đã nhào nước bọt của ong thợ trẻ.

Câu 3: Tổ ong được miêu tả là một “tòa nhà đặc biệt”, ngăn nắp, trật tự, có hàng ngàn căn phòng giống hệt nhau.

Câu 4: Điểm đáng khen của những chú ong khi xây tổ: Đoàn kết, kỉ luật, cùng nhau xây tổ.

Hoạt động 3: Luyện đọc lại

2. Viết

Hoạt động 1: Nghe – viết

Nêu một số tiếng/ từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ.

Nội dung ghi nhớ:

VD: chuỗi, lần, lượt, sáp,...; hoặc do ngữ nghĩa: giọt.

Hoạt động 2: Luyện tập chính tả - Phân biệt ua/uơ

Lấy VD để phân biệt ua/uơ.

Nội dung ghi nhớ:

+ Từ ngữ viết đúng: xua tay, huơ vòi, khua nước, muôn thuở.

+ Từ ngữ viết sai: tướ ra => chữa lại: túa ra.

Hoạt động 3: Luyện tập chính tả - phân biệt r/d/gi, ên/ênh

Lấy VD để phân biệt r/d/gi, ên/ênh.

Nội dung ghi nhớ:

+ reo vui, dang tay, rang lạc, gieo hạt.

+ bệnh viện, rau dền, bện thừng, dập dềnh.