Slide bài giảng tiếng Việt 2 chân trời Bài 2: Đọc Mục lục sách, Nghe – viết Mẹ của Oanh, Phân biệt eo/oeo, d/r, ăc/ăt
Slide điện tử Bài 2: Đọc Mục lục sách, Nghe – viết Mẹ của Oanh, Phân biệt eo/oeo, d/r, ăc/ăt. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
CHỦ ĐIỂM 8: NGHỀ NÀO CŨNG QUÝ
BÀI 4: NGƯỜI NẶN TÒ HE
Tiết 1 – 2
KHỞI ĐỘNG
Giới thiệu với bạn về một đồ chơi em thích (tên đồ chơi, hình dáng, màu sắc, lợi ích của đồ chơi đó,...)
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
- Luyện đọc thành tiếng
- Luyện đọc hiểu
- Nghe - viết
- Luyện tập chính tả - phân biệt ng/ngh
- Luyện tập chính tả - phân biệt s/x, uôc/uôt
- Luyện tập
- Vận dụng
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Luyện đọc thành tiếng
Quan sát bức tranh, em hãy đoán xem hai nhân vật trong tranh đang làm gì?
Nội dung ghi nhớ:
+ Nhân vật người nặn tò he đang nặn tò he với những sản phẩm đẹp mắt và nhiều màu sắc.
+ Bạn nhỏ mải mê ngắm nhìn bác nặn tò he với thái độ ngạc nhiên.
- Chú ý đọc văn bản:
+ Giọng đọc thong thả, vui tươi, nhấn mạnh vào những đặc điểm riêng của bác Huấn khi làm tò he, từ ngữ tả những con tò he. Câu cuối giọng vui tươi, thể hiện tình cảm và niềm tự hào với công việc của bác Huấn.
+ Dừng hơi lâu sau mỗi đoạn.
2. Luyện đọc hiểu
Em hãy giải thích nghĩa của các từ sau: hàng xóm, vắt bột, chắt, nhọ nhồi, chen chúc, mê mẩn.
Nội dung ghi nhớ:
+ Hàng xóm: người ở cùng một xóm.
+ Vắt bột: lượng bột được vắt thành nắm nhỏ.
+ Chắt: lấy riêng ra ít chất lỏng trong hỗn hợp có ít chất lỏng.
+ Nhọ nồi: cây nhỏ thuộc họ cúc, mọc hoang, thân có nhiều lông, hoa trắng, lá dùng làm thuốc.
+ Chen chúc: chen nhau lộn xộn.
+ Mê mẩn: say sưa, thích thú đến mức không còn biết gì cả.
Câu 1: Bác Huấn chắt được màu gì từ mỗi loại lá, củ dưới đây?
Nội dung ghi nhớ:
Bác Huấn chắt được những màu:
+ quả gấc: màu đỏ
+ củ nghệ: màu vàng
+ nhọ nồi: màu đen
+ chiếc lá: màu xanh.
Câu 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của bác Huấn để tìm ra những con tò he?
Nội dung ghi nhớ:
Từ ngữ chỉ hoạt động của bác Huấn để tìm ra những con tò he: tạo hình, nặn.
Câu 3: Chọn từ ngữ ở thẻ màu xanh phù hợp với thẻ màu hồng?
Nội dung ghi nhớ:
+ Trái chuối – vàng tươi.
+ Gà, trâu, lợn cá – ngộ nghĩnh.
+ Nụ hồng – chúm chím.
+ Quả lựu - ửng đỏ.
Câu 4: Đọc câu văn nói về tình cảm của bạn nhỏ đối với bác Huấn?
Nội dung ghi nhớ:
Câu văn nói về tình cảm của bạn nhỏ đối với bác Huấn: càng thấy yêu hơn đôi bàn tay của bác hàng xóm thân thương.
=> Nội dung của bài đọc là gì? Sau khi đọc bài đọc, em rút ra được bài học gì?
Nội dung ghi nhớ:
+ Nội dung bài học: Đôi bàn tay khéo léo của bác Huấn đã tạo nên những món đồ chơi dân gian thật sinh động.
+ Liên hệ bản thân: kính trọng người lao động, yêu quý các sản phẩm họ làm ra.
3. Nghe - viết
Vượt qua lốc dữ (từ “Biển vẫn gào thét” đến “qua cơn lốc dữ”)
Đoạn văn có nội dung gì?
Nội dung ghi nhớ:
Nội dung của đoạn văn là thuyền trưởng Thẳng đã vượt qua cơn lốc dữ bằng sự điềm tĩnh chỉ đạo con thuyền của mình.
4. Luyện tập chính tả - phân biệt ng/ngh
Bài tập 2b: Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc ngh:
- Trong bài chính tả
- Ngoài bài chính tả.
Nội dung ghi nhớ:
+ Trong bài chính tả: ngột, nghìn.
+ Ngoài bài chính tả: nghe, ngóng, ngừng, ngon.
5. Luyện tập chính tả - phân biệt s/x, uôc/uôt
Bài tập 2c: Tìm từ ngữ chỉ đồ vật, công việc, nghề nghiệp.
Em hãy đặt 1-2 câu với từ ngữ vừa tìm được.
Nội dung ghi nhớ:
+ Có tiếng bắt đầu bằng s: bác sĩ, kĩ sư.
+ Có tiếng bắt đầu bằng x: xe đạp, thợ xây.
+ Có tiếng bắt đầu bằng uôc: bán thuốc, đôi guốc.
+ Có tiếng bắt đầu bằng uôt: tuốt lúa.
- HS đặt câu:
+ Chú kĩ sư vẽ và thiết kế những ngôi nhà thật đẹp.
+ Mẹ em làm nghề bán thuốc.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Bác Huấn làm nghề gì?
A. Nặn tò he B. Làm đồ chơi bằng gỗ
C. Nấu ăn D. Làm hoa giấy
Câu 2: Bác Huấn sử dụng những nguyên liệu nào để nhuộm màu cho bột?
A. Củ nghệ, quả gấc, cây nhọ nồi, lá riềng B. Gạo, bột mì, đường, muối
C. Màu vẽ, giấy màu, bút chì D. Hoa cúc, hoa mai, lá dứa
Câu 3: Khi bột thấm màu, bác Huấn làm gì tiếp theo?
A. Làm bánh B. Nặn hình các con vật và đồ vật
C. Vẽ tranh D. Làm đồ chơi từ đất sét
Câu 4: Những con vật nào được bác Huấn nặn từ bột?
A. Chó, mèo, gà, trâu, lợn, cá B. Gà, trâu, lợn, cá, chim bói cá
C. Cá, chim, hoa, quả D. Gà, vịt, chó, cá
Câu 5: Cảm xúc của người viết khi ngắm nhìn bác Huấn làm nghề nặn tò he là gì?
A. Buồn bã và không hứng thú B. Mê mẩn và yêu thích đôi bàn tay bác
C. Hào hứng và muốn học theo bác D. Sợ hãi và không dám đến gần
Gợi ý đáp án:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | A | A | B | B | A |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Em hãy viết một đoạn văn (3 - 4 câu) miêu tả công việc yêu thích của người thân trong gia đình em.