Slide bài giảng tiếng Việt 2 chân trời Bài 1: Viết chữ hoa S, Từ chỉ đặc điểm, Câu kiểu Ai thế nào?

Slide điện tử Bài 1: Viết chữ hoa S, Từ chỉ đặc điểm, Câu kiểu Ai thế nào?. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

CHỦ ĐIỂM 10: BỐN MÙA TƯƠI ĐẸP

BÀI 1: CHUYỆN BỐN MÙA (Tiết 1 – 4)

TIẾT 3 - 4

KHỞI ĐỘNG

- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ S hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ S hoa. GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ S hoa.

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Viết
  • Luyện viết chữ S hoa
  • Luyện viết câu ứng dụng
  • Luyện viết thêm
  • Đánh giá bài viết
  • Luyện câu
  • Đặt 1 – 2 câu nói về sự vật trong mỗi bức tranh
  • Đặt và trả lời câu hỏi về hình dáng của 2 – 3 sự vật trong tranh.

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

2. Viết

Hoạt động 1: Luyện viết chữ S hoa

Nêu quy trình viết chữ S hoa.

Nội dung ghi nhớ:

+ Cấu tạo: gồm nét cong trái và nét thẳng đứng.

+ Cách viết: Đặt bút trên ĐK dọc 2, phía dưới ĐK ngang 4, viết một nét cong trái phía trên ĐK ngang 2, lượn vòng lên chạm ĐK dọc 2 viết nét thẳng đứng sát ĐK dọc 2, viết tiếp luôn nét cong trái và dừng bút cách bên phải ĐK dọc 2 một li, phía dưới ĐK ngang 2.

+ Lưu ý: Lưng của 2 nét cong trái đều chạm ĐK dọc 1. Chỗ bắt đầu viết nét cong trái lớn phải ngang bằng với điểm đặt bút.

Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng

Tìm hiểu ý nghĩa của câu ứng dụng Sông dài biển rộng.

Nội dung ghi nhớ:

Sông dài biển rộng: nghĩa đen, chỉ sự dài rộng vô cùng của sông, của biển => nghĩa bóng: sự bất tận của mọi thứ mà con người khó có thể biết hết, đồng thời cũng nói lên sự nhỏ bé của con người.

Hoạt động 3: Luyện viết thêm

Tìm hiểu nghĩa của câu ca dao:

Làng Chợ đẹp lắm ai ơi

Sông sâu tắm mát trên đồi nương ngô

Nội dung ghi nhớ:

Câu ca dao nói về cảnh đẹp của quê hương đất nước.

Hoạt động 4: Đánh giá bài viết

Xác định yêu cầu của BT 3.

Nội dung ghi nhớ:

+ 3a. Từ ngữ chỉ đặc điểm: trắng muốt, mát mẻ, trong vắt, xanh ngắt, rực rỡ, tươi tốt.

+ 3b. Từ ngữ chỉ đặc điểm của cảnh vật:

  • Mùa xuân: ẩm ướt.
  • Mùa hạ: oi bức.
  • Mùa thu: mát mẻ.
  • Mùa đông: lạnh giá.

4. Luyện câu

Hoạt động 1: Đặt 1 – 2 câu nói về sự vật trong mỗi bức tranh

Quan sát và mô tả các bức tranh:

CHỦ ĐIỂM 10: BỐN MÙA TƯƠI ĐẸPBÀI 1: CHUYỆN BỐN MÙA (Tiết 1 – 4)TIẾT 3 - 4

Nội dung ghi nhớ:

Các bức tranh vẽ về bông hoa, bầu trời với những đám mây, đồng cỏ.

Hoạt động 2: Đặt và trả lời câu hỏi về hình dáng của 2 – 3 sự vật trong tranh.

Viết vào VBT 1 cặp câu hỏi và trả lời (theo mẫu).

Nội dung ghi nhớ:

  • Con voi có hình dáng thế nào?
  • Con voi có hình dáng to lớn, màu nâu.
  • Cây cỏ trong rừng thế nào?
  • Cây cỏ trong rừng nhiều, xanh tốt, um tùm.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Nói được 1 – 2 câu về một mùa mình thích.